Khóa học Merchandiser – Nhân Viên Quản Lý Đơn Hàng Ngành May

Bạn sẽ học được gì
- Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
- Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
- Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
- Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
- Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
- Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
- Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
- Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
- Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
- Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
- Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
- Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
- Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
- Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
- Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
- Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
- International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
- Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
- Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
- Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
- QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
- ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
- KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
- PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
- HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
- CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
Nội dung khóa học
-
Chương 1: Tổng quan về Garment Merchandiser - Quản lý đơn hàng ngành may
- Bài 1: Garment Merchandiser – Quản lý đơn hàng ngành may là gì?
- Bài 2: Tại sao Merchandiser là công việc “HOT” nhất ngành may
- Bài 3: Ai tuyển dụng Merchandiser? Họ sẽ trả bạn mức lương thế nào?
- Bài 4: Các câu hỏi phỏng vấn Tiếng Anh nhân viên quản lý đơn hàng ngành may và hướng dẫn trả lời
- BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THỰC TẾ CHƯƠNG 1
-
Chương 2: Phát triển Vải và Nguyên Phụ Liệu (Bill of Materials - BOM)
- Bài 1: Phát triển Vải và NPL sản phẩm thực tế áo Polo (BOM of Polo Shirt)
- Bài 2: Phát triển Vải và NPL sản phẩm thực tế áo Jacket 2 lớp (BOM of Jacket)
- Bài 3: Phát triển Vải và NPL sản phẩm thực tế quần Jean (BOM of Jean)
- Bài 4: BOM sản phẩm Sơ Mi theo tài liệu kỹ thuật của khách hàng (BOM Tech Pack of Shirt)
- Bài 5: BOM sản phẩm Crop Jacket theo tài liệu kỹ thuật của khách hàng (BOM Tech Pack of Crop Jacket)
- BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THỰC TẾ CHƯƠNG 2
-
Chương 3: Quy trình làm Phát Triển Mẫu (Sample Development Process)
-
Chương 4: Kiến thức về Xơ, Sợi, Chỉ may và Vải (Fiber, Yarn, Thread & Fabric)
- Bài 1: Quy trình sản xuất Vải: Xơ –> Sợi –> Vải (Fabric Manufacturing Process)
- Bài 2: Nghiên cứu về Xơ Thiên Nhiên (Natural Fibers)
- Bài 3: Nghiên cứu về Xơ Tổng Hợp (Synthetic Fibers)
- Bài 4: Phân loại Sợi (Types of Fibers)
- Bài 5: Quá trình sản xuất Sợi (Yarn Manufacturing Process)
- Bài 6: Độ mảnh của Sợi – Chi số Sợi (Yarn Count)
- Bài 7: Nhận biết nhanh các loại Vải Sợi (Textile Fibers Burning Test)
- Bài 8: Chỉ may và chọn chỉ may cho từng sản phẩm (Types of Threads for Sewing)
- Bài 9: Vải dệt thoi (Woven Fabric)
- Bài 10: Vải dệt kim (Kintting Fabric)
- BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THỰC TẾ CHƯƠNG 4
-
Chương 5: Tính Giá CM, CMPT, FOB... (Costing)
- Bài 1: Cách tính Định Mức Viền Xéo, Thiên 45 Độ (How to calculate of Binding Consumption)
- Bài 2: Định mức Vải hàng dệt kim – Áo Thun (Fabric Consumption | Knit Fabric Consumption | Basic T-Shirt)
- Bài 3: Định mức Vải hàng dệt thoi – Áo Sơ Mi (Woven Shirt | Fabric Consumption Calculation Method)
- Bài 4: Tính giá CM trong ngành mày (How to calculate CM of a Garments || Cost of Making)
- Bài 5: Tính giá CMPT, giá FOB (Garment Costing || Costing Methods of Apparel Industry)
- BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THỰC TẾ CHƯƠNG 5
-
Chương 6: Tài liệu kỹ thuật thực tế của khách hàng (Tech Pack of Buyer)
- Bài 1: Hướng dẫn sử dụng đơn vị trong Measurement Chart: inch, cm, yard
- Bài 2: Cấu trúc của 1 Tài Liệu Kỹ Thuật tiếng anh (Construction Detail of Tech – Pack)
- Bài 3: Hướng dẫn dịch tài, triển khai mã hàng bằng tiếng anh sản phẩm: Áo T-Shirt
- Bài 4: Tài liệu mã hàng tiếng anh thực tế để đi làm sản phẩm: Áo Sơ mi – Shirt
- Bài 5: Tài liệu mã hàng tiếng anh thực tế để đi làm sản phẩm: Quần Pants
- Bài 6: Tài liệu mã hàng tiếng anh thực tế để đi làm sản phẩm: Quần Jean
- Bài 7: Tài liệu mã hàng tiếng anh thực tế để đi làm sản phẩm: Áo Jacket
- Bài 8: Tài liệu mã hàng tiếng anh thực tế để đi làm sản phẩm: Áo Veston
- Bài 9: Tài liệu mã hàng tiếng anh thực tế để đi làm sản phẩm: Đầm váy thời trang – Fashion Dress
- BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THỰC TẾ CHƯƠNG 6
-
Chương 7: Các báo cáo phải update mỗi ngày đối với người làm MD (Reports must be updated every day for Merchandiser)
- Bài 1: Báo cáo kiểm vải – quy tắc 4 điểm (FABRIC INSPECTION REPORT)
- Bài 2: Lấy cây vải thực tế để làm báo cáo kiểm vải thực tế trên Excel
- Bài 3: Báo cáo kiểm tra trọng lượng của vải – (Fabric Inspection – Weight Report)
- Bài 4: Báo cáo loang màu – Shading Color Report
- Bài 5: Báo cáo nguyên phụ liệu – Accessories Report
- Bài 6: Báo cáo cắt vải thực tế – Fabric Spread Cutting Report
- Bài 7: Báo cáo kiểm tra độ co dãn của vải – FABRIC SHRINKAGE REPORT
- Bài 8: Báo cáo theo dõi sản xuất hàng ngày – Daily Production Report
- Bài 9 : Bảng cân đối Vải – Fabric Shipment
- BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THỰC TẾ CHƯƠNG 7
-
Chương 8: Nghiên cứu và hướng dẫn làm Packing List (Study and Instruction made Packing List)
-
Chương 9: Gấp gói hoàn thiện, đặt thùng và túi (Carton, Polybag & Booking Container)
-
Chương 10: Thanh toán quốc tế trong xuất nhập khẩu (International Payment)
-
Chương 11: Thi và cấp chứng chỉ (Examination and Certification)
-
Chương 12: CV & phỏng vấn đi làm (CV & Interview)
Thông tin giảng viên
- Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
- Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
- Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
- Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
- Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
- Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
- Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
- Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
- Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
- Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
- Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
- Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
- Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
- Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
- Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
- Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
- International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
- Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
- Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
- Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
- QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
- ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
- KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
- PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
- HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
- CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
1,500,000 ₫
990,000 ₫
S M L XL
6 12 12 6
màu black 134 thùng
màu grey 101 thùng
màu cement 17 thủng
tổng thùng: 252 thùng
CÂU 1: BÁO CÁO 4 ĐIỂM LÀ GÌ? CÁCH LÀM THỰC TẾ BÁO CAO 4 ĐIỂM?
· Báo cáo 4 điểm là xác định lỗi và mức độ nghiêm trọng của lỗi từ đó cho điểm lỗi tương ứng.
· Cách làm thực tế báo cáo 4 điểm
o Vải đi qua khung máy ở góc từ 45 -60 O so với người kiểm tra và phải được thực hiện trên bóng đèn huỳnh quang F96 có ánh trắng trên khu vực quan sát.
o Kiểm tra tốc độ vải trên máy không được quá 15 yard/ phút
o Kiểm tra độ đồng đều màu của cuộn vải tại các vị trí đầu, cuối, giữa, biên của mỗi cuộn và ghi lại kết quả.
o Kiểm tra vải dệt kim theo khối lượng thực tế so với thông số của nhà cung cấp.
o Kiểm tra vải từ biến đến biên và phải được so với khổ vải tiêu chuẩn
o Đánh dấu tất cả các lỗi trong quá trình kiểm tra
o Kiểm tra chiều dài mỗi cuộn vải phải được so sánh với chiều dài ghi trên thẻ có phiếu của nhà cung cấp và bất kỳ sai lệch nào được ghi lại báo cáo cho nhà máy để thay thế và bổ sung tránh thiếu hụt
o Cách tính điểm :
§ 1 điểm: kích thước 0”-3”
§ 2 điểm : kích thước 3”-6”
§ 3 điểm : kích thước 6”-9”
§ 4 điểm: kích thước trên 9”
§ Mất sợi ngang sẽ tính 4 điểm
§ Tất cả các lỗ thủng đủ lớn hay nhỏ điều 4 điểm
§ Lỗi tiếp diễn lặp lại 4 điểm/ 1 yard
CÂU 2: CÁCH LÀM VÀ TÍNH % ĐỘ CO GIÃN VẢI?
· Cắt vải 50 cm mang đi giặt, ủi… theo yêu cầu của khách hàng. Rồi mang đo lại
o Ví dụ chiều dài và chiều rộng 50 cm
o Mang đi giặt, ủi… chiều dài 52 cm, chiều rộng 46 cm
§ Độ co giãn theo chiều dài ((52-50)/50)*100=4%
§ Độ co giãn theo chiều rộng ((46-50)/50)*100= -8%
CÂU 3: CÁCH NHẬN BIẾT VẢI LOANG MÀU VÀ HƯỚNG XỬ LÝ GẶP VẢI LOANG MÀU?
· Nhìn bằng mắt thường xem vải bị loang màu như thế nào báo cho khách hàng để tìm cách xử lý.
· Nếu vải bị loang ít laong the chu kỳ laong hai biên thì có thể làm việc với sơ đồ
· Còn loang nhiều loang không theo chu kỳ báo cho nhà cung cấp để xử lý
CÂU 4: TÁC DỤNG CỦA BÁO CÁO NPL LÀ GÌ? KHI KHÁCH HÀNG GỬI THIẾU NPL BẠN CẦN LÀM G VẢI LÀ GÌ?
· Dựa vào danh sách npl để chuyển cho bộ phận kho bộ phận tiếp nhận kiểm tra npl tối đa 3 ngày để kiểm kê từ nhận được npl tại kho sau đó báo cho MD xem tình trạng thừa thiếu.
CÂU 5: TRỌNG LƯỢNG LÀ GÌ? NẾU TRÊN STICKER CỦA CÂY VẢI GHI THÔNG TIN 260 GSM BẠN HÃY GIẢI THÍCH Ý NGHĨA CỦA 260 GSM?
· Trọng lượng vải là là một phép đo tiêu chuẩn quan trọng trong ngành dệt may. Đơn vị này đo lường trọng lượng của một tấm vải trên một đơn vị diện tích, được thể hiện bằng số gam trên mỗi mét vuông (gram/m2)
Trên sticker của cây vải ghi thông tin 260 gsm là trọng lượng tiêu chuẩn của một cây so sánh trọng lượng thực tế để xác định vải nhận về có bị vấn đề như có bị ẩm trong cây, trọng lượng có đạt với tiêu chuẩn hay không có ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải
CÂU 1: CÁC ĐƠN VỊ ĐO TRONG NGÀNH MAY? VÀ KÝ HIỆU?
· Đơn vị đo trong ngành may: inch, cm, yard
· Ký hiệu: inch (“), yard (y)
CÂU 2 : CÁC CÁCH CHIA NHỎ 1 INCH?
1” chia làm 2 phần: 0, ½, 1
1” chia làm 4 phần:0, ¼, ½, ¾, 1
1” chia làm 8 phần:0, 1/8, ¼, 3/8, ½, 5/8, ¾, 7/8, 1
1” chia làm 16 phần: 0, 1/16, 2/16, 3/16, 4/16, 5/16, 6/16, 7/16, 8/16, 9/16, 10/16, 11/16, 12/16, 13/16, 14/16, 15/16, 1
CÂU 3 THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH SAU:
· 3/4 – 5/16=7/16
· 7/8 – 3/4 =1/8
· 13 “5/8 – 4”7/16 =9” 3/16
· 4”7/16 – 3”3/4 =11/16
· 5”5/8 – 4”7/16 =1” 3/16
CÂU 4: NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý CỦA MỘT MÃ HÀNG?
· Tên mã hàng
· Tên khách hàng
· Tech pack
o Danh sách vải và npl
o Bảng thông số
o Bảng mô tả hình dạng sp
o An toàn sp
Các nhận xét mẫu fit
câu 1:
cây bông- quả bông bung nở- thu hoạch-xơ bông được tách hạt và loại bỏ tapj chất-chải, kéo,xe thành sợi-dệt thành vải-cắt may thành quần áo
Câu 2:
xơ thiên nhiên được lấy từ cây bông, lanh, đay, gai, cừu, tơ tằm,
Câu 3: Xơ nhân tạo
Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên: xenlulose (xơ visco, rayon, acetate, ammoniac), thực vật(ngô, đậu phộng, đậu nành)
Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tổng hợp: polyamide (nylon)-PA, polyester -PET, polyuretan -PU (giả da), polyacrilic(PAC), acrilonitril(PAN), polyvinilalcol(PVA), polyetylen, polypropylen
Điều chế từ những hợp chất hạ phân tử: xơ thủy tinh, xơ thạch anh, xơ từ kim loại: nhôm, đồng, hợp kim, nikel, xơ cacbon
Câu 4: Các phương pháp phân loại sợi
-Cấu trúc: bên trong( sợi cơ bản (single yarn), bên ngoài: sợ phức-ply yarn(ghép song song từ sợi cơ bản, sợ xe-cord yarn(xoắn từ 2 hoặc nhiều sợi phức kết hợp với sợi cơ bản -Sản xuất: sợi sơ cấp-primary yarn( xoắn 1 lần), sợi thứ cấp-secondary yarn( xoắn 2,3 lần)
-Nguyên liệu: sợi xơ ngắn <27mm (spun yarn), sơij xơ dài >35mm(filament yarn)
-Chế phẩm dệt: vải dệt thoi(woven), vải dệt kim(knitting), vải không dệt(non-woven)
Câu 5: quy trình sản xuât sợi
Xơ -làm sạch loại bỏ tạp chất – trộn và pha – kéo duỗi để tạo cúi sợi – chải thô (loại bỏ xơ ngắn) – chải kỹ (tiếp tục làm thẳng sợi do kéo duỗi) – xe sợi – sợi
Câu 6: Có 3 loại hệ chải
-Hệ chải thô(CD-carded yarn): áp dụng xơ bông, visco,đay,gai,tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng tb
– Hệ chải kỹ(CN-combed yarn): áp dụng cho bông, len, gai, tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng cao
-Hệ chải liên hợp (CS-combined spinning): sợi ko đều, ko bền, xốp, dùng kéo sợi, dệt vải, giữ nhiệt nhưng ko đòi hỏi chất lượng cao
Câu 7:
Xét chất lượng của xơ theo tính chất
-Độ dài xơ: dài và mảnh thì khả năng kéo ra sợi đều đặn và bền
-Độ đều về chiều dài: tập hợp xơ không đều về chiều dài thì sợi kéo ra sẽ không đều đặn và kém bền
-Độ mảnh: mối tương quan giữa đường kính (chiều ngang) và chiều dài hoặc giữa chiều dài và trọng lượng
vd: sợi sơ ngắn cd/cm/cs được đo bằng chi số s
s càng tăng-sợi càng mảnh
s càng giảm-sợi càng thô
sợi sơ dài filament được đo bằng chi số denier-de or d=g/l(9km)
D càng tăng -sợi cnagf thô
d càng giảm-sợi càng mảnh
Câu 10:
Tính chât của sợi
sợi đơn: viết bằng 1 con số, s=50
sợi xe: viết dưới dạng phân số, s=50/3
Câu 12: chỉ chia làm 3 loại
Xơ thiên nhiên:Chỉ bông, Chỉ tơ tằm,chỉ lanh,chỉ đay
Xơ hóa học: chỉ polyester spun( astra),chỉ polyester filament (gral, chỉ poly-amid filament, chỉ poly-amid monofilament, chỉ viscose
Xơ tổng hợp: chỉ cotton rayon,cotton pesCâu 13: Yêu cầu chất lượng chỉ khâu:độ bền,độ bền ma sát, kích thước sợi đồng đều theo chiều dài, độ giãn kéo, độ cân bằng xoắn, độ bền màu, độ bền vi khuẩn, độ bền nhiệt Câu 14: Bông gấp 3 lần lanh, tơ tằm gấp 5 lần lanh, polyester dạng xơ ngắn gấp 12,5 lần lanh, polyester dạng xoư dài gấp 30 lần lanh, PA dạng xơ ngắn gấp 40 lần lanh, PA dạng xơ dài gấp 150 lần lanh Câu 15: 20/2: dày, da, nón, đồ jean, 20/3: đồ jean, giày, túi xách, da, 30/2: đồ mũ nghệ, túi xách, đồ bảo hộ, 30/3: đồ jean, lều, sản phẩm da, túi xách, dày da, 40/2: quần tây, áo khoác, áo sơ mi, 40/3: đồ bảo hộ, mỹ nghệ, dày da, 50/2: hàng dệt kim, đồ đầm, quần lót, 50/3: đồ mỹ nghệ, may trang trí, quần áo ngoài trời, 60/2: vải vóc, quần lót, đồ đầm, 60/3: áo khoác, quần áo sơ mi, ga trải giường, chăn mền, 80/2: thêu và trang phục phụ liệu, 80/3: đồ lót, đồ đầm, đồ bộ Câu 16: Vải dệt thoi (Woven)- tạo thành bởi 2 hệ sợi dọc và ngang đan kết với nhau theo quy luật nhất định (kiểu dệt) Kiểu dệt Kiểu dệt vân điểm (plain weave): shirt, veston, dress Kiểu dệt vân chéo: (twill weave): z-twill từ trái qua phải, s-twill từ phải qua trái: jean, khaki Kiểu dệt vân đoạn (sateen weave): lining, satin trơn Câu 17: Vải dệt kim (knitting fabric): là sp dạng ống và dạng chiếc do những dòng sợi móc nối liên kết tạo thành, ít nhàu, co giãn Câu 18: Vải dệt kim đan dọc (warp knit) 1. tricot mặt phải của vải có những gân dọc, mặt trái của vải là những gân ngang ứng dụng may đồ lót (underwear) tính năng: vải có độ mềm (soft), rủ (drane), co giãn dọc, ko co giãn ngang 2. milan dệt từ 2 sợi dệt kim theo đường chéo, kết quả mặt phải gân dọc, mặt trái cấu trúc đường chéo milan có cấu trúc mạnh hơn, ổn định hơn, mượt mà hơn và đắt hơn tricot may đồ lót tốt hơn tính năng: nhẹ (lightweight), mượt mà (smooth) 3. raschel tk từ dạng mật độ rất cao, ko co giãn hoặc rất thưa như mắt lưới, 2 mặt gần như nhau ứng dụng: làm lót jacket, coat, vest Câu 19: Vải dệt kim đan ngang (weft knit) 1. Single kinit (1 mặt phải single jersey (thun 2 chiều, thun 4 chiều pique (cá sấu_ -polo terry (da cá)-hoodie, jogger 2. Double knit vải rib: 2 mặt vải đều giống nhau và đều là 2 mặt phải nếu kéo giãn theo chiều ngang sẽ thấy rõ các cột vòng phải nằm xem kẽ các cột vòng trái. Các cột vòng phải và trái sẽ tạo thành 2 lớp cột vòng nằm trên 2 mặt phẳng song song, áp sát với nhau ứng dung: bo cổ, bo tay vải interlock: các cột vòng phải của lớp vải này chồng khít lên và che lấp hoàn toàn các cột vòng phải của lớp vải kia. Ứng dụng: sport, dress, legging
Câu 1: Những mục phải biết để phát triển mẫu
Tên mã, mùa(style, season)
Hình ảnh (Sketch)
Thông số (measurement chart)
vải, nguyên phụ liệu (fabric, materials)
quy cách may (workmanship)
Câu 2: Khi phát triển mẫu cần các mẫu: proto, fit, sms,sizeset, pp
– Mẫu proto:
Đặc điểm: là mẫu được may lần đầu tiên từ tài liệu và bảng phác họa mẫu của khách hàng
Chức năng: kiểm chứng dựng hình, thông số và lên form
Npl: có thể sử dụng thay thế (cùng loại với npl trong sản xuất nhưng khác màu)
– Mẫu fit:
Đặc điểm: là mẫu được may lại lần thứ 2 dựa trên những hình ảnh của may mẫu proto
Chức năng: kiểm chứng dựng hình, thống số và lên form
Npl: sử dụng npl đúng tiến hàng may mẫu hoàn chỉnh để khách hàng kiểm tra và chất liệu, màu sắc npl, kiểu dáng sản phẩm, độ vừa vặn của mẫu.
-Mẫu sms:
Đặc điểm: là mẫu chào giá, thăm dò, thị trường
Chức năng: chào giá, thăm dò thị trường
Npl: sử dụng đúng chất liệu, màu sắc, npl của khách hàng
-Mẫu sizeset:
Đặc điểm: là mẫu may từ rập
Chức năng: kiểm tra thông số rập và phương pháp nhảy mẫu của các size có đúng theo yêu cầu hay không trước khi sản xuất đại trà
Npl: sử dụng đúng loại trong sản xuất đại trà.
-Mẫu pp:
Đặc điểm: là mẫu may trước khi sản xuất
Chức năng: sử dụng để sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra để cho sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra hàng trước khi sản xuất
Npl: sd đúng loại trong sản xuất đại trà
Câu 3: Trước khi sản xuất cần cuộc họp pp meeting
Thành phần: MD, QC, kĩ thuật, quản đốc
Tài liệu để họp: pp sample, trims card, qc file
Câu 4: QC file gồm
Tech-pack update từ comments
PO (purchasing order)
ETD ( estimated time delivery)
PP meeting report
Test report (độ co, kiểm vải, trọng lượng)
Folding way, packing list
Printing, embroidery, wash
Additional information
Câu 1: Áo polo
1. Main Fabric: Pique (Cá sấu)
Cotton Pique (100%C, weight:190-240gsm, width:230cm) CVC+Spandex Pique (57% Cotton + 38% PE + 5% Spandex) 2. Rib (bo)
Collar: 100%Poly
Color: Blue
Sleeve Opening: 100% Poly
Color: Blue
3. Thread: top,bobbin,overlock,embroidery(collar)
Chỉ Cotton, Chỉ Astra (Polyester Spun) 40S/2,40S/3
Chỉ có 2 loại: Cotton và Poly
4. Cúc (button): sewing 3 button, white, 16L(10mm) 5.Fusing (Interlining): nẹp trụ (mex vải or mex giấy)
6. Nhãn mác
Main Label (mác chính)-mác dệt, dimension 2″1/4×1/2″
Nhãn cỡ: blue, dimension: 3/8″ x3/8″
7. Priting, Embroidery (in, thêu) : Chỉ thêu, kích cỡ, vị trí
8. Thẻ bài, thẻ giá (hangtag, price tag)
Câu 2: Áo jacket
1. Main Fabric: khaki (100%cotton, 330gsm, width 59″ Color: Black
2. Lining: lót lông thú (Fleece) 100% PE, 140gsm, width 86″). DTM Shell (dye to match shell: cùng màu với chính)
3. Lông mũ xl: lông nhân tạo, fake lông thú (100% Acrylic) 4. Thread: Gral (100%PE Filamen), DTM fabric: top 30S/2 Bobbin: 40S/2, overlock 40S/3
5. Zipper: CF(center front): Size #3 hoặc #5
metal: copper color (màu đồng0
tay khóa (puller) xl color: copper
6. Cúc dập: (Tack botton) – size: 13mm
position: Panel (nẹp), Pocket, Flap Pocket (nắp túi), Sleeves Tab(cá tay), Hood Color: white, Total: x10pcs
7. Dây luồn (Cord): 0.7cmx150cm, color: black
8. mex (interlining): flap x4, pocket entry (cơi túi ngực)xl, pocket facing (đáp túi sườn)x2
9. Main label (nhãn chính): nhãn dệt 3″x2″ (brand, made in VN, size, white)
10. care label (nhãn sườn): satin 2’x1″
11. Hangtag, price tag: giấy (2″x3″1/2)
12. dây treo thẻ bài (string hangtag): black, gắn logo
Câu 3: Áo sơ mi
1.Fabric: twill weave: 100%cotton
color: yarn đye plaid
2.Fusible interfacing: 100%polyester
color: white
3.Hole button: plastic, color: cream, 18L, 14L
4.Thread:
allover: 100%polyester, DTM light blue, T40
button thread: 100%polyester, DTM cream, T40
5.Label
brand label, natural/navy
care/content label: white
size/country origin: gray/white
Cầu 4: Quần
1. Main fabric: vải denim (98% cotton, 2% spandex)
2. Lining (vải lót): TC Lining (65% PE + 35% C), position: lót túi
3. Thread: chỉ Poly (Astra) top: 20S/2 or 20S/3 (chỉ to), color: yellow bobbin: 40S/3, yellow or navy overlock: 40S/2, navy
4. bartack belt loop (đính bọ ở đỉa quần): 40S/3, yellow
5. Bartack back pocket: 40S/3, yellow
6. bartack fly: 40S/3, yellow
7. buttonhole (khuyết): 20S/2, yellow nguyên tắc: vải dày-chỉ dày, vải mỏng-chỉ mỏng
8. interlining: có 2 loại woven fusible interlining (mex dính gômmf mex vải và mex giấy) non-woven fusible interlining (mex ko dính, dựng)
9. zipper (khóa): metal, #5, length: 3″1/2 teeth and puller: cooper
10. Tack button (cúc dập) : 28L(18mm), cooper+logo
11. Rivet(đinh tán): metal, 14L (9mm), cooper, logo
12. PU label (nhãn da): 100% poly, color: brown, logo, dimension:3″x2″
13. Main label, size label, care label
14. Hangtag, pricetag, string tag(dây treo)
Câu 1: MD là
Quản lý và thực hiện kế hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng của khách.
Cập nhật và chuyển dữ liệu tới các bộ phận sản xuất.
Theo dõi đơn hàng từ khi nhận đơn hàng đến khi xuất đơn hàng.
Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất.
Chịu trách nhiệm tiến độ và chất lượng sản phẩm
Làm việc với Sale và khách hàng về các vấn đề liên quan.
Câu 2: 5 công việc của MD
1. Sourcing: Tìm kiếm nhà cung cấp
2. Costing: Làm giá (FOB,CM,CMPT..)
3. Sample development: Phát triển mẫu
4. Fabric and Trims development: phát triển vải và nguyên phụ liệu
5. Production Planning: Theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh khi sản xuất.
Câu 3: Lương cho người chưa có kinh nghiệm 7-10tr
Lương cho người có kinh nghiệm: $1300-2500
Câu 4: Những đơn vị đang tuyển dụng
Brand: fashion (prada, chanel…), sport (adidas, nike..), underwear(
Vendor: itochu, yagi, hansea, văn phòng của china, india
factories: nhà bè, việt tiến, may 10, đức giang, tinh lợi
Câu 5: Những câu hỏi khi pv
1. What is lead-time in garments
2. What is design or sketch?
3. What is grain line? How grain line is mentioned in pattern
4. Some name of sewing defect
seam puckering: nhăn đường may
broken or open seam: đường may bị đứt chỉ, hở
drop or skipped stitch: đường may bị bỏ mũi
uncut/loose thread: chỉ thừa
seam slippage: đường may bị dạn
needle thread breakage: đường may bị đứt
5. how many types of label
6. what is interlining