Khóa học Merchandiser – Nhân Viên Quản Lý Đơn Hàng Ngành May

Tuấn
Ngành may
1487 số sinh viên
Bạn sẽ học được gì
  • Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
  • Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
  • Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
  • Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
  • Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
  • Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
  • Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
  • Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
  • Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
  • Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
  • Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
  • Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
  • Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
  • Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
  • Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
  • Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
  • Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
  • International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
  • Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
  • Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
  • Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
  • QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
  • ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
  • KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
  • PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
  • HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
  • CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
Nội dung khóa học
Thông tin giảng viên
Hình đại diện của người dùng
Tuấn Mr. Tuấn có hơn 15 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành may măc. Từng trực tiếp làm việc trong nhà máy, văn phòng đại diện Vendor và cả Brand lớn trên thế giới.
- 5 năm làm việc trong vai trò Merchandiser nhân viên quản lý đơn hàng trong nhà máy của Japan
-10 năm làm việc cho văn phòng đại diện của Mỹ với vai trò Team Leader
-Hiện tại anh đang làm việc tai PEM Fashion Collection với vai trò là Director of Production Planning.
501 bình luận
Inline Feedbacks
View all comments
Phạm Thị Kim Phượng
Phạm Thị Kim Phượng
1 tháng trước

câu 1: Những mục cần phải biết khi pt mẫu bao gồm: tên mã, tên khách hàng, BOM, measurement chart, sketches, TCKT

Cấu 2:

Khi pt mẫu cần biết

  • Mẫu proto: Đặc điểm: đây là mẫu đc may lần đầu tiên từ tài liệu và bảng phác họa mẫu của KH; CN: kiểm chứng, dựng hình,thông số và lên form; NPL: có thể sd thay thế
  • Mẫu FIT: Đặc điểm:đây là mẫu đc may lại làn thứ 2 dựa trên những chỉnh sửa của may mẫu proto; CN: kiểm chứng, dựng hình,thông số và lên form; NPL:sd NPL đúng tiến hành may mẫu hoàn chỉnh để KH kiểm tra về chất liệu, màu sắc NPL, kiểu dáng sp
  • Mẫu SMS: mẫu chào giá
  • Mẫu Size set: Đặc điểm: may thử pttn; CN: nhằm ktra thông số rập và phương pháp nhảy mẫu có đúng yc ko trc khi sx đại trà; NPL: sd đúng NPL
  • Mẫu PP: Đăc điểm: là mẫu đc may trc khi sx; CN mẫu này đc sd để cho sx đại trà và là căn cứ kiểm tra để cho sx đại trà và căn cứ kiểm tra trước khi xuất hàng; NPL: sd đúng NPL

Câu 3

Trước khi sx hàng loạt cần họp PP bao gồm: mẫu PP, bảng mẫu, QC file

Câu 4

QC file bao gồm:

TP update từ cmt

PO

ETD

PP meeting report

Test report

Packing list

…..

Phạm Thị Kim Phượng
Phạm Thị Kim Phượng
1 tháng trước

Câu 1:
Main fabric, Rib, thread, button,interlining fusing, label, hangtag,pricetagCâu 2:Main fabric: khakiLining: lót lông thúLông mũ: lông nhân tạo ( 100% acrylic)ThreadZipperTack buttonCordInterliningMain label, care labelhangtag, pricetagCâu 3 Câu 4Main fabric: vải denimLiningThreadBartack beltloopbartack flybuttonholeInterlingzippertack buttomrivefPU labelMain label, size label, care labelhangtag, pricetag, stringtag

Last edited 1 tháng trước by Phạm Thị Kim Phượng
Hà Thị Như Băng
Hà Thị Như Băng
1 tháng trước

Hi Thầy,

cho em hỏi là 1kg mình đã đổi ra 1000g rồi, vậy thì tại sao kết quả ra 0.109kg ? nó phải là gam chứ ah?

và thông thường định mức sẽ đc tính ra là đơn vị yard hoăc mét chứ đâu có tính bằng trọng lương đâu ah ? Mong đc thầy advise ah. cảm ơn thầy

NT Mỹ Linh 
NT Mỹ Linh 
2 tháng trước

Câu 1 Công thức tính dài dây viền khi cắt xéo 45 độ

Dài dây viền khi cắt xéo 45 độ: 2* Khổ vải * sin 45 độ

Câu 2

Công thức tính định mức dây viền xéo 45 độ của 1 sản phẩm : (Rộng viền * Dài dây viền )/ Dài dây viền khi cắt xéo 45 độ + hao hụt ( 3-5%)

Câu 3

Công thức tính định mức vải áo thun: ( dài áo+dài tay)* vòng ngực * trọng lượng (gsm)/ 1mét vuông * 1 kg + hao hụt ( 3-5%)

Câu 4

Công thức tính định mức vải cho thân áo sơ mi: Body length * (1/2 chest)*2/ Fabric width

Câu 5

Công thức tính định mức vải cho tay áo sơ mi : Sleeve length* Bicep width *2/ Fabric width

Câu 6

Công thức tính định mức vải cho bản cỏ áo sơ mi: Collar outside length ( sống cổ)* Collar height*2/ Fabric width

Câu 7

Công thức tính định mức vải cho măng séc: Cuff length* Cuff height*4/ Fabric width

Câu 8

Công thức tính định mức vải cho chân cổ: Collar band length ( dài chân cổ)* Collar band height*2/ Fabric width

Câu 9

Công thức tính định mức vải cho cầu vai: Across shoulder * yoke height*2/ fabric width

Câu 10

Công thức tính định mức vải dệt thoi cho áo sơ mi: Định mức vải cho thân áo + định mức vải cho tay áo + định mức vải cho cổ áo + định mức vải cho măng sec+ định mức vải cho chân cổ +định mức vải cho cầu vai

Câu 11

Công thức tính giá CM: Factory total cost per month * total number of machines requires to complete an item / total number of machines * total working day per month * total working hours per day * targeted production per hour

  • Tổng chi phí hàng tháng * só máy móc dể hoàn thiện mã hàng / tổng số máy móc của nhà máy * số ngày làm việc trên tháng * số ngày làm việc trên ngày * mục tiêu sản xuất

Câu 12
Công thức tính giá vải: Định mức vải 1 sản phẩm * Đơn giá
Câu 13
Công thức tính giá NPL: Button( cúc) + Care label ( mác HDSD)+ Main label ( mác chính ) + interlining ( mex keo ) + Thread( chỉ )
Câu 14
Công thức tính giá đóng gói: thùng+ túi+ bìa cứng + giấy chống ẩm + băng dính + đạn nhựa+ mã vạch + kẹp nhựa + khoanh cổ nhựa+ thẻ bải + thẻ giá+ dây treo thẻ bài
Câu 15
Công thức tính giá FOB cho 1 sản phẩm: Giá vải + giá NPL+ Giá gia công + Giá đóng gói + Giá giặt + Giá in+ Giá thêu+ giá vận chuyển + giá chi phí phát sinh + giá chi phí khác

NT Mỹ Linh 
NT Mỹ Linh 
2 tháng trước

Câu 2: Xơ thiên nhiên được lấy từ các loại động vật thực vật nào ? loại nào là chủ yếu

Xơ thiên nhiên bao gồm : Xơ thực vật : Bông,Lanh, Đay, Gai dầu, Dừa , chuối,…

Xơ động vật: Cừu, Dê, Lạc đà, ….

Câu 3:

Xơ nhân tạo được điều chế từ những hợp chất:

+ Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên

+ Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tổng hợp

+ Điều chế từ những hợp chất hạ phân tử

Cho ví dụ từng hợp chất

+ Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên: Xenlulozo từ cây ( xơ visco, rayon, acetate, amomiac đồng, …) thực vật( ngô , đậu phộng , đậu nành,..)

+ Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tổng hợp: polyamide ( nylon) PA, polyester PET, polywretan PU ,polyacrilic PAC, Acrilonitril PAN, polyvinilalcol PVA,polyetylen, polypropylen

+ Điều chế từ nhugnữ hợp chất hạ phân tử : Xơ thủy tinh, Xơ thạch anh, Xơ từ kim loại ( nhôm, đồng, hợp kim, niken,), Xơ cacbon

Câu 4:

  • Các phương pháp phân loại sợi : + cấu trúc

+ Phương pháp sản xuất
+ Quy các nguyên liệu
+ Phương pháp trải

  • Các loại sợi trong từng phương pháp phân loại:

+ Theo cấu trúc: Sợi cơ bản – bên trong (single yarn)
Sợi phức- bên ngoài ( ply yarn) – Ghép song song từ sợi cơ bản
Sợi xe – bên ngoài ( cord yarn) xoắn từ hai hoặc nhiều sợi phức kết hợp với sợi cơ bản
+ Phương pháp sản xuất:
Sợi sơ cấp( primary yarn) xoắn 1 lần
Sợi thứ cấp ( secondary yarn) xoắn 2,3 lần
+ Quy cách nguyên liệu:
Sợi xơ ngắn < 27mm
Sợi xơ dài > 35mm
+ Phân loại theo chế phẩm dệt:
Vải dệt thoi
vải dệt kim
Vải không dệt
Câu 5 Quy trình sản xuất sợi

Xơ- tạp chất -> làm sạch-> trộn và pha-> kéo duỗi( tạo thành cúi sợi )-> Chải thô ( loại bỏ xơ ngắn ) -> tạp chất -> chải kỹ ( tiếp tục làm thẳng sợi do kéo duỗi ) -> se sợi ( hình thành sợi ) -> Sợi

Câu 6:

Có 3 loại hệ chải sợi :

Hệ chải thô ( CD- Carded yarn) thường áp dụng với các loại xơ bông ,visco,đay, gai,tơ tằm,dạng phế liệu có chất liệu trung bình

Hệ chải kỹ (CM- Combed Yarn) thường áp dụng cho bông len gai tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng cao

Hệ chải liên hợp ( CS- Combined Spining) : Sợi không đều ,không bền, xốp dùng kéo sợi , dệt vải ,giữ nhiệt nhưng không đòi hỏi chất lượng cao

Câu 7:

Khi xét chất lượng của xơ theo tính chất :

+ Độ dài xơ : Xét đối với các loại xơ cơ bản
Nếu xơ dài và mảnh thì khả năng kéo ra sợi đều đặn và bền
+ Độ đều về chiều dài: Xơ ở dạng tụe nhiên thì thường chênh lệch về chiều dài nếu tập hợp xơ không đều về chiều dài thì sợi kéo ra sẽ không đều đặn và kém bền
+ Độ mảnh của xơ : Khi nói tới độ mảnh tức là người ta muốn đề cập đến mối tương quan giữa đường kính ( chiều ngang ) và chiều dài hoặc giữa chiều dài và trọng lượng

Câu 8:

Độ mảnh của sợi xơ ngắn ( chi số sợi )

Sợi xơ ngắn CD/ CM/CS được đo bằng chi số S

S càng tăng -> sợi càng mảnh

S càng giảm -> sợi càng thô

VD: 10S>20S>30S>40S

Sợi CD: 8,10,12,14,16,18,20,21,26,30

Sợi CM: 20,21,26,30,32,36,40,50,60,100

Câu 9:

Độ mảnh của sợi xơ dài ( chi số sợi )

Sợi xơ dài Filament được đo bằng chi số Denier-De hoặc D : D: G( gram )/ L (9km)

D là trọng lượng tính bằng gram của 9km sợi

VD: 200D ->9km sợi này nặng 200 gram

D càng tăng-> sợi càng thô

D càng giảm -> sợi càng mảnh

VD: 10D <20D<50D<100D<200D

Câu 10: Ký hiệu của sợi đơn sợi xe

+ Sợi đơn: Viết bằng 1 con số Vd S:50

+ Sợi xe Viết dưới dạng phân số vd: S: 50/3; 30/3

Câu 11 :

+ Sợi bông: ( 100% cotton) Cháy nhanh với ngọn lửa màu vàng có mùi tựa như đốt giấy tro vụn tan khi dùng tay vò

+ Tơ tằm: Cháy chậm hơn bông , khi đốt sợi tơ co lại từng cục , cháy có mùi khét như đốt tóc và vón lại thành từng cục nhỏ màu nâu đen lấy ngón tay bóp thì tan

+ Len lông cừu : Bắt cháy không nhanh , bốc khó và tạo thành bọt phồng rồi vón cục lại màu đen hơi óng ánh và dòn bóp tan ngay có mùi tóc cháy khi đốt

+ Sợi Visco: Bắt cháy nhanh có mùi giấy đốt rất ít tro có màu nâu xẫm

+ Acrylic : Khi đốt bắt cháy chậm và cháy thành giọt dẻo màu nâu đậm không bốc cháy và sau đó nhanh chóng kết tụ màu đen dễ bóp nát

+ Nylon: Khi đốt cháy có mùi của hành tây , khi nguội biến thành cục cứng màu nâu nhạt khó bóp nát

Câu 12

Chỉ may được chia làm 3 loại:

Xơ thiên nhiên : Chỉ bông , chỉ tơ tằm, chỉ lanh, chỉ đay

Xơ hóa học: Chỉ polyester spun ( Astra), Chỉ polyester filament ( Gral), Chỉ poly-amid filament, Chỉ Poly- amid monofilament, Chỉ Visco

Xơ tổng hợp : Chỉ cotton, Rayon, Cotton Pes

Câu 13: Các tiêu chí đánh giá chỉ :

+ Độ bền kéo , độ bền ma sát, kích thước sợi đồng đều theo chiều dài , độ giãn kéo, độ cân bằng xoắn, độ bền màu , độ bền vi khuẩn, độ bền nhiệt

Câu 14: So ánh độ bền ma sát của chỉ lanh

+ Bông gấp 3 lần lanh

+ Tơ tằm gấp 5 lần lanh

+ Polyester dạng xơ ngắn gấp 12,5 lần lanh

+ Polyester dạng xơ dài gấp 30 lần lanh

+ PA dạng xơ ngắn gấp 40 lần lanh

+ PA dạng xơ dài gấp 150 lần lanh

  • Khi đã chọn được chỉ rồi bạn cần quan tâm đến sợi của chỉ cho phù hợp với từng loại sản phẩm

Câu 15: Các loại sợi và sản phẩm tương ứng
20/2 : Dùng cho ngành : giày, da, nón, đồ jean
20/3 Dùng cho ngành : đồ jean, giày, túi xách , da
30/2 Dùng cho ngành: Đồ mỹ nghệ, túi xách, dồ bảo hộ
30/3 Dùng cho ngành : đồ jeạn, lều, sản phẩm da,túi xách, giày da
40/2 Dùng cho ngành: Quần tây, áo khoác, áo sơ mi
40/3 Dùng cho ngành: Đồ bảo hộ, mỹ nghệ, giày da,
50/2 Dùng cho ngành : Hàng dệt kim, đồ đầm, quần lót
50/3 Dùng cho ngành đồ mỹ nghệ, may trang trí quần áo ngoài trời
60/2 Dùng cho ngành Váy vóc, quần lót, đồ đầm
60/3 Dùng cho ngành áo khoác, quần áo sơ mi, ga trải giường , chăn mềm
80/2 Dùng cho ngành Thêu và trang phục phụ liệu
80/3 Dùng cho ngành đồ lót, đồ đầm , đồ bộ
Câu 16 :

+ Vải dệt thoi: Vải từ sợi tự nhiên

Vải từ sợi nhân tạo
Vải tổng hợp
Vải Woven ( dệt thoi) được tạo thành bởi hai hệ sợi dọc và ngang đan kết với nhau theo quy luật nhất định quy luật ấy chính là kiểu dệt

+ Các loại kiểu dệt và sản phẩm tương ứng

Kiểu dệt vân điểm ( plain weave) -> shirt, veston, dres

Kiểu dệt vân chéo ( twill weave) Z- twill từ trái qua phải , S- twill từ phải qua trái -> kaki, jean

Kiểu dệt vân đoạn ( sateen weave) -> lining, satin trơn

Câu 17

Vỉ dệt kim là sản phẩm dạng ống và dạng chiếc do những dòng sợi móc nối liên kết tạo thành vải ít nhàu và co giãn

Câu 18 Các loại kiểu dệt dọc và đặc điểm

+ Tricot : mặt phải của vải là những sợi vân dọc mặt trái của vải là những vân ngang

Ứng dụng: May quần lót

Tính năng vải có độ bền , rủ, co giãn dọc và không co giãn ngang

+ Vải milan : Dệt từ hai sợi dệt kim theo đường chéo , kết quả trên mặt phải vân dọc và mặt trái là cấu trúc đường chéo

Milan: có cấu trúc mạnh hơn , mượt mà hơn đắt hơn tricot

May đồ lót tốt hơn

Tính năng : nhẹ, mượt mà,

+ Raschel: Nó có thể được thiết kế từ dạng mật độ rất cao, không co giãn, hoặc rất thưa như mặt lưới, hai mặt gần như giống nhau

Ứng dụng: làm vải lót cho jacket, coat, Vest

Câu 19: Các loại kiểu dệt ngang và đặc điểm

+ Single knit ( 1 mặt phải )

Single jersey ( thun 2 chiều , thun 4 chiều )

pique ( cá sấu ) áo polo

terry( da cá) hoodie, jogger

+ Double knit

Vải rib : hai mặt phải đều giống nhau và đều là mặt phải

Nếu kéo giãn theo chiều ngang sẽ thấy rõ các cột vòng phải nằm xen kẽ các cột vòng trái Các cột vòng phải và vòng trái sẽ tạo thành hai lớp cột vòng nằm trên hai mặt phải song song , áp sát với nhau

Ứng dụng Bo cổ , bo tay

Vải interlock: các cột vòng phải của lớp vải này chồng khít lên và che lấp hoàn toàn các cột vòng phải của lớp vải kia

ỨNg dụng: sport, dress, legging

NT Mỹ Linh 
NT Mỹ Linh 
3 tháng trước

Câu 1: Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm áo POLO:

1 Main fabric: Pique ( cá sấu) cotton pique ( 100%C, Weight: 190-240 gsm , Width: 230cm
CVC+ spandex pique ( 57% cotton+ 38% PE +5% spandex)
Color: Blue
2.Rib (bo)

  • collor(cổ): 100% poly, Sl:1, color: blue
  • Sleeve opening( cửa tay) : 100% poly – Sl:2 – color: blue

3.thread: top, bobbin , overlock , embroidery ( collor)

Chỉ cotton, chỉ astra ( polyester spun) 40S/2, 40S/3

Chỉ có 2 loại: cotton và poly

Chỉ S : Chỉ sợi ngắn

Chỉ D: Chỉ sợi dài ( dùng cho sản phẩm bóng , dùng chỉ 50D,70D,100D,…)

4 Cúc ( button) sewing 3 buttons , white, 16L

5 Fusing ( interlining ) nẹp trụ ( mex vải và mex giấy )

6 Nhãn mác: Main label: mác chính – mác dệt , dimension: 2-1/4″ x 1/2″

Nhãn cỡ : Blue , dimension : 3/8″x 3/8″

Nhãn sườn: Nhãn care

7 Printing , embroidery: chỉ thêu kích cỡ vị trí

8 Thẻ bài , thẻ giá ( hangtag, pricetag)

Câu2: Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm áo jacket

1: Main fabric : Kaki ( 100% cotton, 330gsm, width: 59″) – color: black

2 Lining: Lót lông thú ( Fleece) ( 100% PE , 140gsm, width: 86″)

3 Lông mũ: SL1 : Lông nhân tạo, fake lông thú ( 100% acrylic)

4 Thread: Chỉ Gral ( 100% PE filament) DTM Fabric, top 30S/2

Bobbin 40S/2 , overlock: 40S/3

5 Zipper ( khóa) CF( center fornt) size # 3 hoặc #5

Metal: copper – color: màu đồng

tay khóa ( Puller) x1 – color: copper

6 Cúc dập: ( tack button) – size 13mm

position: panel ( nẹp ) , pocket, flap pocket, sleeves tab, hood

color: white, totalx10 pcs

7 Dây luồn: (cord) 0,7cm x 150cm – color: black

8 mex ( interlining ) Flapx4, pocket entry ( cơi túi ngực ) x1 , pocket facing ( đáp túi sườn)x2

9 main label ( nhãn chính) nhãn dệt : 3″x 2″ ( brand, made in việt nam , size, white)

10 Care label ( nhãn sườn) Satin 2″x 1″

11 hangtag, pricetag : Giấy ( 2″x 3″1/2”)

Câu 3: Danh sách vải và nguyên phụ liêu tạo nên áo sơ mi theo tài liệu của khách hàng

1 Main Fabric: Twill weave – 100% cotton

color: yarn đye plaid – khổ vải 58″/60″

2 Mex ( Fusible interfacing)- 100% polyester

Màu mex : White – khổ mex: 58″/60″

3 Trims

Button: Plastic – color: Cream – 18L

Button : Plastic – color : Cream- 14L

4 Thread ( Chỉ) 100% polyester DTM( giống màu vải chính) Light blue

Button thread: 100% polyester DTM cream

5 Label

Brand label : natural/ navy- cỡ Sx1

Care/ content label : White – Cỡ S x1

size/ country origin : Gray / white – cỡ M x 1

Câu 4 : danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm quần jeam

1 Main fabric : Vải denim ( 98% cotton, 2% spandex)

2 Lining ( vải lót) TC lining ( 65% PE + 35% C ) position : lót túi

3 Thread: chỉ 100% poly

Top : 20s/2 or 20s/3 ( chỉ to) – color : Yellow

bobin : 40s/3 yellow or navy

Over lock : 40s/2 navy

4 Bartack belfloop : 40S/3 yellow

5 bartack back pocket 40S/3 yellow

6 Bartack fly : 40S/3 yellow

7 button hole( khuyết) 20S/2 yellow

nguyên tắc : Vải dày chỉ dày – vải mỏng chỉ mỏng

8 Interlining có 2 loại

Woven fusible interlining ( mex dính gồm mex vải và mex giấy)

Non Woven fusible interlining ( mex không dính hay còn gọi là dựng )

9 Zipper( khóa) Metal # 5 ,length 3″1/2″

10 Tack button

11 Rivet( đinh tán )

12 PU label ( nhãn da)

13 Main label , sizw label , care label

14 hangtag, price tag

NT Mỹ Linh 
NT Mỹ Linh 
3 tháng trước

câu 1: Những mục phải biết để phát triển mẫu là những mục nào là: Mẫu sống, tài liệu kỹ thuật của mã hàng. Tài liệu kỹ thuật của mã hàng bao gồm: tên mã, mùa, style, vendor, mô tả hình dáng thông số , vải, nguyên phụ liệu , quy cách đường may,…

Câu 2: Trước khi phát triển mẫu cần làm những loại mẫu nào. đặc điểm chức năng nguyên phụ liệu của loại mẫu :

  • cần những loại mẫu: mẫu proto, mẫu fit, mẫu SMS, mẫu Size set, mẫu PP
  • Đặc điểm của từng loại mẫu:

+ Mẫu proto: Đây là mẫu được may lần đầu tiên từ tài liệu và bảng phác họa mẫu của khách hàng
Chức năng: kiểm chứng dựng hình thông số và lên form
NPL: có thể sử dụng NPL thay thế cùng loại với NPL trong sản xuất nhưng khác màu
+ Mẫu FIT: Đây là mẫu được may lại lần thứ 2 dựa trên chỉnh sửa của mẫu proto
Chức năng: kiểm chứng dựng hình và thông số , lên form sản phẩm
NPL: sử dụng nguyên phụ liệu đúng tiến hành may mẫu hoàn chỉnh để khách hàng kiểm tra về chất liệu màu sắc NPL, kiểu dáng và độ vừa của sản phẩm
+ Mẫu SMS: là mẫu chào giá thăm dò thị trường
Chức năng: chào giá thăm dò thị trường
NPL: Sử dụng đúng chất liệu màu sắc NPL của khách hàng
+ Mẫu Size set: là mẫu may thử rập
Chức năng: nhằm kiểm tra thông số, và phương pháp nhảy mẫu của các size có đúng theo yêu cầu hay không trước khi sản xuất đại trà
NPL: Sử dụng đúng loại trong sản xuất đại trà
+ Mẫu PPR: Là mẫu may trước khi sản xuất
Chức năng: Mẫu này sử dụng để cho sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra hàng trước khi xuất
NPL: Sử dụng đúng loại trong sản xuất đại trà

Câu3: Trước khi sản xuất cần cuộc hop là : PP meeting ( họp trước sản xuất)
Thành phần của cuộc họp: Người trong nhà máy, tổ trưởng kỹ thuật, Giám đốc xưởng,tổ tưởng tổ hoàn thiện, gấp gói đóng gói, tổ trưởng tổ may, các bộ phận liên quan: cơ điện,…
Tài liệu liên quan: Mẫu PP, bảng màu(trim card) , QC file
Câu 4: QC file gồm:
+ TP update từ comment
+ PO ( Purchasing order) style, color,size, số lượng
+ ETD ( ngày giao hàng)
+ PP meeting report: biên bản họp
+ Test report: độ co, kiểm vải, trọng lượng
+ Gấp gói , đóng gói ( folding way, packing list)
+ In thêu giặt nếu có ( printing , embrodery, wash)
+ Thông tin khác

Phạm Thị Kim Phượng
Phạm Thị Kim Phượng
3 tháng trước

Câu 1 BOM of polo
Main fabric, rib, thread, button, Fusing interlining, label (main label, size label, care label), printing, embroidery, hangtag, pricetag

Câu 2 BOM of Jacket

Main fabric, thread, lining, lông mũ, zipper, tack button, cord,main label, care label, hangtag, pricetag, string hangtag

Câu 3 BOM of shirt

Main fabric, fusing interlining, thread, button, main label, care label, hangtag, pricetag

Câu 4 BOM of jean

Main fabric, lining, thread, bartack belt loop, bartack back pocket, button hole, interlining, zipper, tack button, rivet, main label, size label, hangtag, pricetag

Nguyễn Văn Hùng
Nguyễn Văn Hùng
6 tháng trước

Câu 1 :

Các đơn vị đo trong ngành may : inch , cm , yard

Kí hiệu :

inch : ” ; centimet : cm ; yard : y

1” = 2.54 cm 1 Y = 36” = 91,44 cm

Câu 2 :

Các cách chia nhỏ 1 inch :

  • 1inch chia làm 2 phần thì sẽ có 0 , 1/2 , 1
  • 1 inch chia làm 4 phần : 0 ,1/4,1/2,3/4,1
  • 1 inch chia làm 8 phần : 0 , 1/8,1/4,3/8,1/2,5/8,3/4,7/8,1
  • 1 inch chia làm 16 phần : 0,1/16,1/8,3/16,1/4,5/16,…7/8,15/16,1

Câu 3 :

3/4 – 5/16 = 7/16

7/8 – 3/4 = 1/8
13/16 – 3/8 = 7/16

5”5/8 – 4”7/16 = 19/16

4”7/16 – 3”3/4 = 11/16

Câu 4 :

Những điểm cần chú ý của 1 mã hàng :

  • Tên khách hàng
  • Master style ( mã hàng )
  • BOM ( bill of material ) : danh sách vải và nguyên phụ liệu
  • Measurement chart ( bảng thông số )
  • Sketches ( đặc điểm mô tả hình dáng của sản phẩm ) :

+ Front ( mặt trước )

+ Back ( mặt sau )

  • Product safety callout ( an toàn của sản phẩm )
  • Fit comments : comments nhận xét mẫu fit của khách hàng

Nguyễn Thị Vân Khanh
Nguyễn Thị Vân Khanh
7 tháng trước

1. ASSORT-Đóng phối

Đối với mã hàng OP-1813, trong thùng sẽ có 6 sp size S, 12 sp size M, 12 sp size L, 6sp size XL và 6 pack

Số lượng thùng và pack cho từng loại sản phẩm:

– Black: 134 thùng; 804 pack

– M.Grey: 101 thùng; 606 pack

– Cement: 17 thùng; 102 pack

– Tổng cộng: 252 thùng và 1512 pack

2. SOLID-Đóng đơn

Số lượng thùng cho từng loại sản phẩm:

– Black:

S: 23 thùng và 134 pack

M: 45 thùng và 268 pack

L: 45 thùng và 268 pack

XL: 23 thùng và 134 pack

M.Grey:

S: 17 thùng và 101 pack

M: 34 thùng và 202 pack

L: 34 thùng và 202 pack

XL: 17 thùng và 101 pack

Cement:

S: 3 thùng và 17 pack

M: 6 thùng và 34 pack

L: 6 thùng và 34 pack

XL: 3 thùng và 17 pack

Tổng cộng: 256 thùng và 1512 pack

Nguyễn Thị Vân Khanh
Nguyễn Thị Vân Khanh
7 tháng trước

Câu 1: Báo cáo 4 điểm là báo cáo tính điểm lỗi dựa vào kích thước trên vải

– Lỗi có kích thước 0-3″ : 1 điểm
– 3-6″ : 2 điểm
– 6-9″ : 3 điểm
– trên 9″: 4 điểm
Ngoài ra các lỗi như mất sợi ngang, lỗi mọt, thủng dù lớn hay nhỏ và lỗi mang tính chu kì đều 4 điểm. Số lượng cây vải được kiểm tra là 10% lượng vải nhập kho.

Câu 2: Cách làm & tính % độ co dãn của vải:

-Kiểm tra 10% số lượng cây vải nhận được

-Cắt 1 lượng vải dài 1m

-Vẽ 1 ô vuông có kích thước 50 x 50cm trên mảnh vải đã cắt tương ứng kích thước D0, N0.

-Tiến hành wash hoặc ủi tùy theo yêu cầu

-Đo lại kích thước của ô vuông thu được kích thước D1, N1

– Công thức tính % độ co dãn:

Độ co dãn dọc = (D1 -D0)/D0

Độ co dãn ngang = (N1-N0)/N0

Câu 3:

Có 2 dạng loang màu tương ứng với 2 cách giải quyết:

– Vải bị loang màu theo chu kì và loang màu dọc 2 biên, loang màu ít.

Cách giải quyết: làm việc với Pattern và Marker, giác sơ đồ trách những chỗ loang màu hoặc xếp những bán thành phẩm có vị trí khuất trên sản phẩm như lót trong cổ, manchette, nẹp,… vào phần vải loang màu.

– Vải bị loang màu nhiều và không theo chu kì.

Cách giải quyết: Báo cho supplier để xử lý, về phía supplier sẽ có 2 cách giải quyết: cho nhân viên đến sơn chống loang, nếu loang màu quá nghiêm trọng thì sẽ trả lại nhà cung cấp và bù lại số vải bị lỗi.

Câu 4: Vai trò của báo cáo NPL là giúp nhân viên MD có thể biết được tình trạng số lượng nguồn hàng có đủ cung cấp sản xuất cho đơn hàng hay không và từ đó có kế hoạch đặt hàng để đáp ứng đủ. Khi KH gửi thiếu NPL cần phải báo cáo lại và đưa ra hướng giải quyết.

Câu 5: Trọng lượng vải là khối lượng của vải trên 1 đơn vị diện tích. GSM là 1 đơn vị đo trọng lượng vải và được hiểu là số gram trên 1 mét vuông.

Câu 6: Nếu consumption của Marker cao hơn consumption Buyer thì ngay lập tức phải call out khách hàng, tại sau cao hơn và đưa ra hướng giải quyết.

Nguyễn Thị Vân Khanh
Nguyễn Thị Vân Khanh
7 tháng trước

Câu 1: Các đơn vị đo kèm kí hiệu:

– Inch kí hiệu là “

– Yard kí hiệu là Y

Câu 2: Các cách chia nhỏ 1 inch:

– 1″ chia thành: 2 phần, 4 phần, 8 phần, 16 phần

Câu 3:

– 7/16

– 1/8

– 7/16

– 1″3/16

– 11/16

Câu 4: Những điểm cần chú ý khi làm 1 mã hàng

– Khách hàng

– Mã hàng

– BOM

– Measurement Chart

– Sketches

– Product Safety Callout

– Fit Comments

Nguyễn Thị Vân Khanh
Nguyễn Thị Vân Khanh
7 tháng trước

Câu 1: CT tính dài dây viền khi cắt xéo 45 độ:

2*Fabric Width* sin 45 độ

Câu 2: CT tính định mức dây viền xéo 45 độ:

(rộng dây viền*dài dây viền) / dài dây viền khi cắt xéo 45 độ + hao hụt (3-5%)

Câu 3: CT tính định mức vải áo thun dệt kim:

((dài thân + dài tay)*vòng ngực*GSM) / (1m vuông* 1kg) + hao hụt

Câu 4: CT tính định mức vải dệt thoi cho thân áo sơ mi:

(body length*(1/2 chest)*2) / fabric width

Câu 5: CT tính định mức vải dệt thoi cho tay áo sơ mi:

(sleeve length*bicep width*2) / fabric width

Câu 6: CT tính định mức vải dệt thoi cho lá cổ áo sơ mi:

( collar outside length*collar height*2) / fabric width

Câu 7: CT tính định mức vải dệt thoi cho manchette áo sơ mi:

(cuff length* cuff height*4) / fabric width

Câu 8: CT tính định mức vải dệt thoi cho chân cổ áo sơ mi:

(collar band length*collar band height*2) / fabric width

Câu 9: CT tính định mức vải dệt thoi cho cầu vai áo sơ mi:

(across shoulder*yoke height*2) / fabric width

Câu 10: CT tính định mức vải dệt thoi cho áo sơ mi:

ĐM thân áo + ĐM tay áo + ĐM lá cổ + ĐM chân cổ + ĐM cầu vai + ĐM manchette + hao hụt

Câu 11: CT tính giá gia công:

CM= (Tổng chi phí hàng tháng* Số máy móc để hoàn thiện mã hàng) / (Tổng số máy móc trong nhà máy* Số ngày làm việc/tháng* mục tiêu sản xuất/ giờ)

Câu 12: CT tính giá vải (Fabric Price):

Giá vải = ĐỊnh mức vải * Đơn giá

Câu 13: CT tính giá NPL (Trims Cost):

Tổng chi phí tất cả NPL của mã hàng gồm: button, care label, main label, interlining, thread,…

Câu 14: CT tính giá NPL đóng gói (Packing Accessories Cost):

Tổng chi phí tất cả NPL đóng gói gồm: Carton, poly bag, card boad, tissure paper, tape, tag pin, barcode, plastic clip, plastic insert, hang tag, price tag, string hantag,…

Câu 15: CT tính chi phí FOB:

Chi phí FOB = fabric price + trims cost + cost of making + packing accessories cost + washing cost + printing cost + embroidery cost + freight cost + banking charge + other cost

  • Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
  • Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
  • Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
  • Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
  • Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
  • Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
  • Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
  • Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
  • Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
  • Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
  • Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
  • Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
  • Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
  • Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
  • Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
  • Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
  • Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
  • International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
  • Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
  • Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
  • Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
  • QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
  • ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
  • KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
  • PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
  • HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
  • CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
1,500,000 ₫ 990,000 ₫
Web by Zubi Cloud
error: Dữ liệu được bảo mật !!