Khóa học Merchandiser – Nhân Viên Quản Lý Đơn Hàng Ngành May

Tuấn
Ngành may
1695 số sinh viên
Bạn sẽ học được gì
  • Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
  • Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
  • Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
  • Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
  • Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
  • Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
  • Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
  • Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
  • Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
  • Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
  • Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
  • Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
  • Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
  • Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
  • Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
  • Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
  • Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
  • International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
  • Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
  • Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
  • Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
  • QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
  • ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
  • KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
  • PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
  • HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
  • CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
Nội dung khóa học
Thông tin giảng viên
Hình đại diện của người dùng
Tuấn Mr. Tuấn có hơn 15 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành may măc. Từng trực tiếp làm việc trong nhà máy, văn phòng đại diện Vendor và cả Brand lớn trên thế giới.
- 5 năm làm việc trong vai trò Merchandiser nhân viên quản lý đơn hàng trong nhà máy của Japan
-10 năm làm việc cho văn phòng đại diện của Mỹ với vai trò Team Leader
-Hiện tại anh đang làm việc tai PEM Fashion Collection với vai trò là Director of Production Planning.
545 bình luận
Inline Feedbacks
View all comments
Trần Thị Thu Hạnh
Trần Thị Thu Hạnh
20 giò trước
  • phương pháp đóng phối
  • bảng đóng phối cho ba màu black, grey, cement

S M L XL

6 12 12 6

màu black 134 thùng

màu grey 101 thùng

màu cement 17 thủng

tổng thùng: 252 thùng

Trần Thị Thu Hạnh
Trần Thị Thu Hạnh
20 giò trước

CÂU 1: BÁO CÁO 4 ĐIỂM LÀ GÌ? CÁCH LÀM THỰC TẾ BÁO CAO 4 ĐIỂM?
·       Báo cáo 4 điểm là xác định lỗi và mức độ nghiêm trọng của lỗi từ đó cho điểm lỗi tương ứng.
·       Cách làm thực tế báo cáo 4 điểm
o  Vải đi qua khung máy ở góc từ 45 -60 O so với người kiểm tra và phải được thực hiện trên bóng đèn huỳnh quang F96 có ánh trắng trên khu vực quan sát.
o  Kiểm tra tốc độ vải trên máy không được quá 15 yard/ phút
o  Kiểm tra độ đồng đều màu của cuộn vải tại các vị trí đầu, cuối, giữa, biên của mỗi cuộn và ghi lại kết quả.
o  Kiểm tra vải dệt kim theo khối lượng thực tế so với thông số của nhà cung cấp.
o  Kiểm tra vải từ biến đến biên và phải được so với khổ vải tiêu chuẩn
o  Đánh dấu tất cả các lỗi trong quá trình kiểm tra
o  Kiểm tra chiều dài mỗi cuộn vải phải được so sánh với chiều dài ghi trên thẻ có phiếu của nhà cung cấp và bất kỳ sai lệch nào được ghi lại báo cáo cho nhà máy để thay thế và bổ sung tránh thiếu hụt
o  Cách tính điểm :
§ 1 điểm: kích thước 0”-3”
§ 2 điểm : kích thước 3”-6”
§ 3 điểm : kích thước 6”-9”
§ 4 điểm: kích thước trên 9”
§ Mất sợi ngang sẽ tính 4 điểm
§ Tất cả các lỗ thủng đủ lớn hay nhỏ điều 4 điểm
§ Lỗi tiếp diễn lặp lại 4 điểm/ 1 yard
CÂU 2: CÁCH LÀM VÀ TÍNH % ĐỘ CO GIÃN VẢI?
·       Cắt vải 50 cm mang đi giặt, ủi… theo yêu cầu của khách hàng. Rồi mang đo lại
o  Ví dụ chiều dài và chiều rộng 50 cm
o  Mang đi giặt, ủi… chiều dài 52 cm, chiều rộng 46 cm
§ Độ co giãn theo chiều dài ((52-50)/50)*100=4%
§ Độ co giãn theo chiều rộng ((46-50)/50)*100= -8%
CÂU 3: CÁCH NHẬN BIẾT VẢI LOANG MÀU VÀ HƯỚNG XỬ LÝ GẶP VẢI LOANG MÀU?
·       Nhìn bằng mắt thường xem vải bị loang màu như thế nào báo cho khách hàng để tìm cách xử lý.
·       Nếu vải bị loang ít laong the chu kỳ laong hai biên thì có thể làm việc với sơ đồ
·       Còn loang nhiều loang không theo chu kỳ báo cho nhà cung cấp để xử lý
CÂU 4: TÁC DỤNG CỦA BÁO CÁO NPL LÀ GÌ? KHI KHÁCH HÀNG GỬI THIẾU NPL BẠN CẦN LÀM G VẢI LÀ GÌ?
·       Dựa vào danh sách npl để chuyển cho bộ phận kho bộ phận tiếp nhận kiểm tra npl tối đa 3 ngày để kiểm kê từ nhận được npl tại kho sau đó báo cho MD xem tình trạng thừa thiếu.
CÂU 5: TRỌNG LƯỢNG LÀ GÌ? NẾU TRÊN STICKER CỦA CÂY VẢI GHI THÔNG TIN 260 GSM BẠN HÃY GIẢI THÍCH Ý NGHĨA CỦA 260 GSM?
·       Trọng lượng vải là là một phép đo tiêu chuẩn quan trọng trong ngành dệt may. Đơn vị này đo lường trọng lượng của một tấm vải trên một đơn vị diện tích, được thể hiện bằng số gam trên mỗi mét vuông (gram/m2)
Trên sticker của cây vải ghi thông tin 260 gsm là trọng lượng tiêu chuẩn của một cây so sánh trọng lượng thực tế để xác định vải nhận về có bị vấn đề như có bị ẩm trong cây, trọng lượng có đạt với tiêu chuẩn hay không có ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải

Trần Thị Thu Hạnh
Trần Thị Thu Hạnh
20 giò trước

CÂU 1: CÁC ĐƠN VỊ ĐO TRONG NGÀNH MAY? VÀ KÝ HIỆU?

·       Đơn vị đo trong ngành may: inch, cm, yard

·       Ký hiệu: inch (“), yard (y)

CÂU 2 : CÁC CÁCH CHIA NHỎ 1 INCH?

1” chia làm 2 phần: 0, ½, 1

1” chia làm 4 phần:0, ¼, ½, ¾, 1

1” chia làm 8 phần:0, 1/8, ¼, 3/8, ½, 5/8, ¾, 7/8, 1

1” chia làm 16 phần: 0, 1/16, 2/16, 3/16, 4/16, 5/16, 6/16, 7/16, 8/16, 9/16, 10/16, 11/16, 12/16, 13/16, 14/16, 15/16, 1

CÂU 3 THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH SAU:

·       3/4 – 5/16=7/16

·       7/8 – 3/4 =1/8

·       13 “5/8 – 4”7/16 =9” 3/16

·       4”7/16 – 3”3/4 =11/16

·       5”5/8 – 4”7/16 =1” 3/16

CÂU 4: NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý CỦA MỘT MÃ HÀNG?

·       Tên mã hàng

·       Tên khách hàng

·       Tech pack

o  Danh sách vải và npl

o  Bảng thông số

o  Bảng mô tả hình dạng sp

o  An toàn sp

Các nhận xét mẫu fit

Hoàng Thị Hiền
Hoàng Thị Hiền
1 ngày trước

câu 1:

cây bông- quả bông bung nở- thu hoạch-xơ bông được tách hạt và loại bỏ tapj chất-chải, kéo,xe thành sợi-dệt thành vải-cắt may thành quần áo

Câu 2:

xơ thiên nhiên được lấy từ cây bông, lanh, đay, gai, cừu, tơ tằm,

Câu 3: Xơ nhân tạo

Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên: xenlulose (xơ visco, rayon, acetate, ammoniac), thực vật(ngô, đậu phộng, đậu nành)

Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tổng hợp: polyamide (nylon)-PA, polyester -PET, polyuretan -PU (giả da), polyacrilic(PAC), acrilonitril(PAN), polyvinilalcol(PVA), polyetylen, polypropylen

Điều chế từ những hợp chất hạ phân tử: xơ thủy tinh, xơ thạch anh, xơ từ kim loại: nhôm, đồng, hợp kim, nikel, xơ cacbon

Câu 4: Các phương pháp phân loại sợi

-Cấu trúc: bên trong( sợi cơ bản (single yarn), bên ngoài: sợ phức-ply yarn(ghép song song từ sợi cơ bản, sợ xe-cord yarn(xoắn từ 2 hoặc nhiều sợi phức kết hợp với sợi cơ bản -Sản xuất: sợi sơ cấp-primary yarn( xoắn 1 lần), sợi thứ cấp-secondary yarn( xoắn 2,3 lần)

-Nguyên liệu: sợi xơ ngắn <27mm (spun yarn), sơij xơ dài >35mm(filament yarn)

-Chế phẩm dệt: vải dệt thoi(woven), vải dệt kim(knitting), vải không dệt(non-woven)

Câu 5: quy trình sản xuât sợi

Xơ -làm sạch loại bỏ tạp chất – trộn và pha – kéo duỗi để tạo cúi sợi – chải thô (loại bỏ xơ ngắn) – chải kỹ (tiếp tục làm thẳng sợi do kéo duỗi) – xe sợi – sợi

Câu 6: Có 3 loại hệ chải

-Hệ chải thô(CD-carded yarn): áp dụng xơ bông, visco,đay,gai,tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng tb

– Hệ chải kỹ(CN-combed yarn): áp dụng cho bông, len, gai, tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng cao

-Hệ chải liên hợp (CS-combined spinning): sợi ko đều, ko bền, xốp, dùng kéo sợi, dệt vải, giữ nhiệt nhưng ko đòi hỏi chất lượng cao

Câu 7:

Xét chất lượng của xơ theo tính chất

-Độ dài xơ: dài và mảnh thì khả năng kéo ra sợi đều đặn và bền

-Độ đều về chiều dài: tập hợp xơ không đều về chiều dài thì sợi kéo ra sẽ không đều đặn và kém bền

-Độ mảnh: mối tương quan giữa đường kính (chiều ngang) và chiều dài hoặc giữa chiều dài và trọng lượng

vd: sợi sơ ngắn cd/cm/cs được đo bằng chi số s

s càng tăng-sợi càng mảnh

s càng giảm-sợi càng thô

sợi sơ dài filament được đo bằng chi số denier-de or d=g/l(9km)

D càng tăng -sợi cnagf thô

d càng giảm-sợi càng mảnh

Câu 10:

Tính chât của sợi

sợi đơn: viết bằng 1 con số, s=50

sợi xe: viết dưới dạng phân số, s=50/3

Câu 12: chỉ chia làm 3 loại

Xơ thiên nhiên:Chỉ bông, Chỉ tơ tằm,chỉ lanh,chỉ đay

Xơ hóa học: chỉ polyester spun( astra),chỉ polyester filament (gral, chỉ poly-amid filament, chỉ poly-amid monofilament, chỉ viscose

Xơ tổng hợp: chỉ cotton rayon,cotton pesCâu 13: Yêu cầu chất lượng chỉ khâu:độ bền,độ bền ma sát, kích thước sợi đồng đều theo chiều dài, độ giãn kéo, độ cân bằng xoắn, độ bền màu, độ bền vi khuẩn, độ bền nhiệt Câu 14: Bông gấp 3 lần lanh, tơ tằm gấp 5 lần lanh, polyester dạng xơ ngắn gấp 12,5 lần lanh, polyester dạng xoư dài gấp 30 lần lanh, PA dạng xơ ngắn gấp 40 lần lanh, PA dạng xơ dài gấp 150 lần lanh Câu 15: 20/2: dày, da, nón, đồ jean, 20/3: đồ jean, giày, túi xách, da, 30/2: đồ mũ nghệ, túi xách, đồ bảo hộ, 30/3: đồ jean, lều, sản phẩm da, túi xách, dày da, 40/2: quần tây, áo khoác, áo sơ mi, 40/3: đồ bảo hộ, mỹ nghệ, dày da, 50/2: hàng dệt kim, đồ đầm, quần lót, 50/3: đồ mỹ nghệ, may trang trí, quần áo ngoài trời, 60/2: vải vóc, quần lót, đồ đầm, 60/3: áo khoác, quần áo sơ mi, ga trải giường, chăn mền, 80/2: thêu và trang phục phụ liệu, 80/3: đồ lót, đồ đầm, đồ bộ Câu 16: Vải dệt thoi (Woven)- tạo thành bởi 2 hệ sợi dọc và ngang đan kết với nhau theo quy luật nhất định (kiểu dệt) Kiểu dệt Kiểu dệt vân điểm (plain weave): shirt, veston, dress Kiểu dệt vân chéo: (twill weave): z-twill từ trái qua phải, s-twill từ phải qua trái: jean, khaki Kiểu dệt vân đoạn (sateen weave): lining, satin trơn Câu 17: Vải dệt kim (knitting fabric): là sp dạng ống và dạng chiếc do những dòng sợi móc nối liên kết tạo thành, ít nhàu, co giãn  Câu 18: Vải dệt kim đan dọc (warp knit) 1. tricot mặt phải của vải có những gân dọc, mặt trái của vải là những gân ngang ứng dụng may đồ lót (underwear) tính năng: vải có độ mềm (soft), rủ (drane), co giãn dọc, ko co giãn ngang 2. milan dệt từ 2 sợi dệt kim theo đường chéo, kết quả mặt phải gân dọc, mặt trái cấu trúc đường chéo milan có cấu trúc mạnh hơn, ổn định hơn, mượt mà hơn và đắt hơn tricot may đồ lót tốt hơn  tính năng: nhẹ (lightweight), mượt mà (smooth) 3. raschel tk từ dạng mật độ rất cao, ko co giãn hoặc rất thưa như mắt lưới, 2 mặt gần như nhau ứng dụng: làm lót jacket, coat, vest Câu 19: Vải dệt kim đan ngang (weft knit) 1. Single kinit (1 mặt phải single jersey (thun 2 chiều, thun 4 chiều pique (cá sấu_ -polo terry (da cá)-hoodie, jogger 2. Double knit vải rib: 2 mặt vải đều giống nhau và đều là 2 mặt phải nếu kéo giãn theo chiều ngang sẽ thấy rõ các cột vòng phải nằm xem kẽ các cột vòng trái. Các cột vòng phải và trái sẽ tạo thành 2 lớp cột vòng nằm trên 2 mặt phẳng song song, áp sát với nhau ứng dung: bo cổ, bo tay vải interlock: các cột vòng phải của lớp vải này chồng khít lên và che lấp hoàn toàn các cột vòng phải của lớp vải kia. Ứng dụng: sport, dress, legging

Last edited 1 ngày trước by Hoàng Thị Hiền
Hoàng Thị Hiền
Hoàng Thị Hiền
10 ngày trước

Câu 1: Những mục phải biết để phát triển mẫu

Tên mã, mùa(style, season)

Hình ảnh (Sketch)

Thông số (measurement chart)

vải, nguyên phụ liệu (fabric, materials)

quy cách may (workmanship)

Câu 2: Khi phát triển mẫu cần các mẫu: proto, fit, sms,sizeset, pp

– Mẫu proto:

Đặc điểm: là mẫu được may lần đầu tiên từ tài liệu và bảng phác họa mẫu của khách hàng

Chức năng: kiểm chứng dựng hình, thông số và lên form

Npl: có thể sử dụng thay thế (cùng loại với npl trong sản xuất nhưng khác màu)

– Mẫu fit:

Đặc điểm: là mẫu được may lại lần thứ 2 dựa trên những hình ảnh của may mẫu proto

Chức năng: kiểm chứng dựng hình, thống số và lên form

Npl: sử dụng npl đúng tiến hàng may mẫu hoàn chỉnh để khách hàng kiểm tra và chất liệu, màu sắc npl, kiểu dáng sản phẩm, độ vừa vặn của mẫu.

-Mẫu sms:

Đặc điểm: là mẫu chào giá, thăm dò, thị trường

Chức năng: chào giá, thăm dò thị trường

Npl: sử dụng đúng chất liệu, màu sắc, npl của khách hàng

-Mẫu sizeset:

Đặc điểm: là mẫu may từ rập

Chức năng: kiểm tra thông số rập và phương pháp nhảy mẫu của các size có đúng theo yêu cầu hay không trước khi sản xuất đại trà

Npl: sử dụng đúng loại trong sản xuất đại trà.

-Mẫu pp:

Đặc điểm: là mẫu may trước khi sản xuất

Chức năng: sử dụng để sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra để cho sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra hàng trước khi sản xuất

Npl: sd đúng loại trong sản xuất đại trà

Câu 3: Trước khi sản xuất cần cuộc họp pp meeting

Thành phần: MD, QC, kĩ thuật, quản đốc

Tài liệu để họp: pp sample, trims card, qc file

Câu 4: QC file gồm

Tech-pack update từ comments

PO (purchasing order)

ETD ( estimated time delivery)

PP meeting report

Test report (độ co, kiểm vải, trọng lượng)

Folding way, packing list

Printing, embroidery, wash

Additional information

Hoàng Thị Hiền
Hoàng Thị Hiền
13 ngày trước

Câu 1: Áo polo

1. Main Fabric: Pique (Cá sấu)

Cotton Pique (100%C, weight:190-240gsm, width:230cm) CVC+Spandex Pique (57% Cotton + 38% PE + 5% Spandex) 2. Rib (bo)

Collar: 100%Poly

Color: Blue

Sleeve Opening: 100% Poly

Color: Blue

3. Thread: top,bobbin,overlock,embroidery(collar)

Chỉ Cotton, Chỉ Astra (Polyester Spun) 40S/2,40S/3

Chỉ có 2 loại: Cotton và Poly

4. Cúc (button): sewing 3 button, white, 16L(10mm) 5.Fusing (Interlining): nẹp trụ (mex vải or mex giấy)

6. Nhãn mác

Main Label (mác chính)-mác dệt, dimension 2″1/4×1/2″

Nhãn cỡ: blue, dimension: 3/8″ x3/8″

7. Priting, Embroidery (in, thêu) : Chỉ thêu, kích cỡ, vị trí

8. Thẻ bài, thẻ giá (hangtag, price tag)

Câu 2: Áo jacket

1. Main Fabric: khaki (100%cotton, 330gsm, width 59″ Color: Black

2. Lining: lót lông thú (Fleece) 100% PE, 140gsm, width 86″). DTM Shell (dye to match shell: cùng màu với chính)

3. Lông mũ xl: lông nhân tạo, fake lông thú (100% Acrylic) 4. Thread: Gral (100%PE Filamen), DTM fabric: top 30S/2 Bobbin: 40S/2, overlock 40S/3

5. Zipper: CF(center front): Size #3 hoặc #5

metal: copper color (màu đồng0

tay khóa (puller) xl color: copper

6. Cúc dập: (Tack botton) – size: 13mm

position: Panel (nẹp), Pocket, Flap Pocket (nắp túi), Sleeves Tab(cá tay), Hood Color: white, Total: x10pcs

7. Dây luồn (Cord): 0.7cmx150cm, color: black

8. mex (interlining): flap x4, pocket entry (cơi túi ngực)xl, pocket facing (đáp túi sườn)x2

9. Main label (nhãn chính): nhãn dệt 3″x2″ (brand, made in VN, size, white)

10. care label (nhãn sườn): satin 2’x1″

11. Hangtag, price tag: giấy (2″x3″1/2)

12. dây treo thẻ bài (string hangtag): black, gắn logo

Câu 3: Áo sơ mi

1.Fabric: twill weave: 100%cotton

color: yarn đye plaid

2.Fusible interfacing: 100%polyester
color: white
3.Hole button: plastic, color: cream, 18L, 14L
4.Thread:
allover: 100%polyester, DTM light blue, T40
button thread: 100%polyester, DTM cream, T40
5.Label
brand label, natural/navy
care/content label: white
size/country origin: gray/white

Cầu 4: Quần

1. Main fabric: vải denim (98% cotton, 2% spandex)

2. Lining (vải lót): TC Lining (65% PE + 35% C), position: lót túi

3. Thread: chỉ Poly (Astra) top: 20S/2 or 20S/3 (chỉ to), color: yellow bobbin: 40S/3, yellow or navy overlock: 40S/2, navy

4. bartack belt loop (đính bọ ở đỉa quần): 40S/3, yellow

5. Bartack back pocket: 40S/3, yellow

6. bartack fly: 40S/3, yellow

7. buttonhole (khuyết): 20S/2, yellow nguyên tắc: vải dày-chỉ dày, vải mỏng-chỉ mỏng

8. interlining: có 2 loại woven fusible interlining (mex dính gômmf mex vải và mex giấy) non-woven fusible interlining (mex ko dính, dựng)

9. zipper (khóa): metal, #5, length: 3″1/2 teeth and puller: cooper

10. Tack button (cúc dập) : 28L(18mm), cooper+logo

11. Rivet(đinh tán): metal, 14L (9mm), cooper, logo

12. PU label (nhãn da): 100% poly, color: brown, logo, dimension:3″x2″

13. Main label, size label, care label

14. Hangtag, pricetag, string tag(dây treo)

Hoàng Thị Hiền
Hoàng Thị Hiền
13 ngày trước

Câu 1: MD là

Quản lý và thực hiện kế hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng của khách.

Cập nhật và chuyển dữ liệu tới các bộ phận sản xuất.

Theo dõi đơn hàng từ khi nhận đơn hàng đến khi xuất đơn hàng.

Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất.

Chịu trách nhiệm tiến độ và chất lượng sản phẩm

Làm việc với Sale và khách hàng về các vấn đề liên quan.

Câu 2: 5 công việc của MD

1. Sourcing: Tìm kiếm nhà cung cấp

2. Costing: Làm giá (FOB,CM,CMPT..)

3. Sample development: Phát triển mẫu

4. Fabric and Trims development: phát triển vải và nguyên phụ liệu

5. Production Planning: Theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh khi sản xuất.

Câu 3: Lương cho người chưa có kinh nghiệm 7-10tr

Lương cho người có kinh nghiệm: $1300-2500

Câu 4: Những đơn vị đang tuyển dụng

Brand: fashion (prada, chanel…), sport (adidas, nike..), underwear(

Vendor: itochu, yagi, hansea, văn phòng của china, india

factories: nhà bè, việt tiến, may 10, đức giang, tinh lợi

Câu 5: Những câu hỏi khi pv

1. What is lead-time in garments

2. What is design or sketch?

3. What is grain line? How grain line is mentioned in pattern

4. Some name of sewing defect

seam puckering: nhăn đường may

broken or open seam: đường may bị đứt chỉ, hở

drop or skipped stitch: đường may bị bỏ mũi

uncut/loose thread: chỉ thừa

seam slippage: đường may bị dạn

needle thread breakage: đường may bị đứt

5. how many types of label

6. what is interlining

  • Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
  • Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
  • Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
  • Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
  • Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
  • Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
  • Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
  • Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
  • Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
  • Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
  • Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
  • Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
  • Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
  • Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
  • Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
  • Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
  • Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
  • International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
  • Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
  • Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
  • Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
  • QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
  • ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
  • KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
  • PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
  • HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
  • CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
1,500,000 ₫ 990,000 ₫
Thiết kế web bởi Zubi
error: Dữ liệu được bảo mật !!