Khóa học Merchandiser – Nhân Viên Quản Lý Đơn Hàng Ngành May

Tuấn
Ngành may
1493 số sinh viên
Bạn sẽ học được gì
  • Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
  • Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
  • Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
  • Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
  • Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
  • Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
  • Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
  • Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
  • Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
  • Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
  • Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
  • Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
  • Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
  • Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
  • Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
  • Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
  • Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
  • International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
  • Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
  • Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
  • Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
  • QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
  • ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
  • KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
  • PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
  • HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
  • CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
Nội dung khóa học
Thông tin giảng viên
Hình đại diện của người dùng
Tuấn Mr. Tuấn có hơn 15 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành may măc. Từng trực tiếp làm việc trong nhà máy, văn phòng đại diện Vendor và cả Brand lớn trên thế giới.
- 5 năm làm việc trong vai trò Merchandiser nhân viên quản lý đơn hàng trong nhà máy của Japan
-10 năm làm việc cho văn phòng đại diện của Mỹ với vai trò Team Leader
-Hiện tại anh đang làm việc tai PEM Fashion Collection với vai trò là Director of Production Planning.
503 bình luận
Inline Feedbacks
View all comments
Hoàng Ngọc Thư
Hoàng Ngọc Thư
2 năm trước

c1: đơn vị đo

  • centimeter: cm
  • inch: ”
  • yard: Y
  • 1”= 2,54cm; 1Y= 36”= 91,44cm

c2:

  • chia 2 phần: 0, 1/2, 1
  • chia 4 phần: 0, 1/4,2/4,3/4,1
  • chia 8 phần: 0,1/8,2/8, 3/8,4/8,5/8,6/8,7/8,1
  • chia 16 phần: 0,1/16,2/16,3/16,4/16…… 15/16,1

c3:

  • 3/4-5/16=7/16
  • 7/8-3/4=1/8
  • 13/16-3/8= 7/16
  • 5”5/8-4”7/16= 1” 3/16
  • 4”7/16-3”3/4= 5/8\

c4: những điểm cần chú ý: BOM, measurement chart, product safety callout, fit commnet

Hoàng Ngọc Thư
Hoàng Ngọc Thư
2 năm trước

c1: CT tính dài dây viền khi cắt 45 độ: = 2* khổ vải*Sin (45)

c2: CT tính DM dây viền cắt 45 độ 1 sp= {( rộng viền* dài viền)/ dài dây khi cắt xéo 45}+ haoi hụt( 3-5%)

c3: CT tính địng mức vải áo thun= {(da+ dt)* vòng ngực* gsm/ 1m2* 1kg}+ hao hụt(5%)

c4: DM thân áo = body length * 1/2 rộng ngực*2/ khổ vải

c5: DM tay áo= sleeve length * bicep width*2/ khổ vải

c6: DM bản cổ= collar outside length * collar height*2/ khổ vải

c7: DM bác tay= cuff length* cuff height*4/ khổ vải

c8: DM chân cổ= collar band length* collar band height*2/ khổ vải

c9: DM cầu vai= across shoulder* yoke height*2/ khổ vải

c10: tính DM áo sơ mi= body length+ sleeve length+ collar+ cuff+ collar band+ yoke+ hao hụt( 3-5%)

c11: giá cm= ( tổng chi phí hàng tháng * số máy cần hoàn thiện mã)/ ( tổng số máy của nhà máy* số ngày lam trong tháng* số giờ làm trong ngày* mục tiêu sản xuất)

c12: giá vải = định mức* đơn giá

c13: giá npl= button+ care label+ main label+ interlining+ thread

c14: giá chi phí npl đóng gói= cartoon+ polybag+ carboard+ tissue paper+ tape+ tag pin+ barcode+ plastic clip+ plastic insert+ hangtag+ price tag+string hangtag

c15: giá FOB= fabric price+ trims cost+ CM+ packing accessories cost+ washing cost+ printing cost+ emboroidery cost+ freight cost+ banking charge cost+ other cost

Hoàng Ngọc Thư
Hoàng Ngọc Thư
2 năm trước

giá CMPT và giá FOB có khác nhau không ạ? nếu khác thì tính giá CMPT như nao ạ?

Lê Thị Kim Phương
Lê Thị Kim Phương
2 năm trước
  1. tên mã hàng, hình ảnh, thông số, npl, quy cách may

có 5 loại mẫu: proto( dd: là loại mẫu may lần đầu tiên, chúc nawg: kiểm chứng dựng hình thông số và lên form, npl: có thể sử dụng thay thế); mẫu fit ( dd: may lại lần thứ 2 dựa trên những chỉnh sửa của mẫu proto, chức năng: kiểm chứng, dựng hinhg, lên form, np: sd đugs npl

trong sản xuất); mẫu sms (dd: mẫu chào giá, thăm dò, chức năng: chào giá, npl: sd đúng npl trong sản xuất); mẫu size set(đd: thử rập, chức năng: kiểm tra thiing số rập, pp nhảy mẫu có đúng theo tài liệu); mẫu pp ( dd: mẫu may trước khi sản xuất, chức năng: để sx đại trà, làm căn cứ để kiểm tra hàng cũng như kiểm hầng trước khi xuất, npl: sử dụng đúng 100% npl trong sản xuất.)

3.trước khi sản xuất hàng loạt có pp meeting bao gòm các đầu lão của các bộ phận nhà máy và mer. tài liệu liên quan: pp sample, tríms card, qc file

4.QC file gồm: TP update từ comment, PO, ETD, PP meeting report, test report, folding way, packing list, additional information

Lê Thị Kiều Quyên
Lê Thị Kiều Quyên
2 năm trước

CÂU 1: BOM của áo polo

  1. Main fabric: pique
  2. Rib (bo)
  3. Thread: : top, bobbin, overlock, embroidery (collar)
  4. Cúc (button)
  5. Fusing (interlining)
  6. Nhãn mác: main label (nhãn chính), Care label (nhãn sườn), size label (nhãn size)
  7. Printing, Embroidery (in, thêu): chỉ thêu, kích cỡ, vị trí,….
  8. Thẻ bài (hang tag), thẻ giá (Price tag)

CÂU 2: BOM của áo Jacket

  1. Main fabric:
  2. Lining
  3. Lông mũ xl: lông nhân tạo, fake lông thú
  4. Thread
  5. Khóa (zipper)
  6. Cúc dập (tack button)
  7. Dây luồn (cord)
  8. Mex (interlining)
  9. Main label (nhãn chính)
  10. Care label (nhãn sườn)
  11. Hang tag, Price tag
  12. Dây treo thẻ bài

CÂU 3: BOM của áo sơ mi

  1. Fabrics: Twill weave, Fusible interfacing
  2. Trim: hole button (18L, 14L)
  3. Thread (Allover, button thread)
  4. Label (brand label, care/size lable)
  5. Sendouts (fusing service)

CÂU 4: BOM của quần jean

  1. Main fabric: vải denim
  2. Lining (vải lót): TC lining
  3. Thread: chỉ 100% Poly
  4. Bartack Belt Loop
  5. Bartack back pocket
  6. Bartack fly
  7. Button hole (khuyết)
  8. Interlining
  9. Zipper (khóa): metal
  10. Tack button: 28L
  11. Rivet (đinh tán)
  12. PU label (nhãn da): 100% Poly
  13. Main label, size label, care label
  14. Hang tag, Price tag, String tag (dây treo)
Lê Thị Kiều Quyên
Lê Thị Kiều Quyên
2 năm trước

CÂU 1: Merchandiser là người thực hiện những nhiệm vụ sau

  • Quản lí và thực hiện các kế hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng.
  • Xử lí các vấn đề phát sinh liên quan.
  • Chịu trách nhiệm về tiến độ sản xuất hàng.
  • Đảm bảo giao hàng đúng hạng và đúng chất lượng.
  • Phối hợp với các bộ phận khác để theo dõi đơn hàng.

CÂU 2: 5 Công việc mà Mer cần làm

  • Tìm kiếm nhà cung cấp (sourcing)
  • Làm giá (costing)
  • Phát triển mẫu (sample development)
  • Phát triển vải và phụ liệu (fabric and trím development)
  • Theo dõi và giải quyết các vấn đề khi sản xuất (production Planning).

CÂU 3: Mức lương

  • Đối với người chưa có kinh nghiệm: 7-10tr
  • Đố với người đã có kinh nghiệm: 1300$ – 2500$

CÂU 4: Những đơn vị tuyển dụng mer

  • Brand như: Fashion (dior, versage, chanel,…), Sport (puma, adidas,…), underWear (triumph, cotton club,…)
  • Vendor (hãng) như: Itochu, Yagi, Hansae, các văn phòng của China, US,…
  • Factories (công ty, nhà máy) như: Nhà Bè, Phong Phú, Việt Tiến, Gia ĐỊnh

CÂU 5:

+ Những câu hỏi thường găp khi phỏng vấn

  • Lead-time là gì?
  • Canh sợi là gì (grain line), canh sợi được thể hiện trên chi tiết dọc như thế nào?
  • Liệt kê một số lỗi về đường may?
  • Có bao nhiêu loại nhãn mác trong ngành may (type of label)?

+ Những loại lỗi cơ bản

  • Đường may bị nhăn
  • Đường may bỏ mũi
  • Đường may bị đứt chỉ
  • Đường may bị giãn
Lê Thị Kiều Quyên
Lê Thị Kiều Quyên
2 năm trước

Câu 1:

Hoàng Ngọc Thư
Hoàng Ngọc Thư
2 năm trước

c1: quy trình bông- sợi – vải

trồng bông – thu hoạch- nhà máy- xơ bông loại bỏ tạp chất vfa hạt- xơ bông chải và kéo xe thành sợi- cuộn xơ thành sợi- nhà máy dệt- vải.

c2: Xơ thiên nhiên

  • thực vật: cotton( bông),flax( lanh). jute( đay)
  • động vật: wool( cừu, lạc đà, dê..), silk jurs

c3:Xơ nhân tạo:

  • hợp chất cao phân tử tự nhiên: xenlulose9 visco,rayon..)
  • hợp chất tổng hợp: nylon, pe, pu…
  • hợp chất hạ phân tử: xơ tuhyr tinh, thạch anh..

c4: phương pháp phân loại xơ

  • cấu trúc: sợi cơ bản, sợi phức, sợi xe
  • phương pháp sản xuất: sợi sơ cấp, sợi thứ cấp
  • quy cách nguyên liệu: sợi xơ ngắn, sợi xơ dài
  • phương pháp dệt: dệt kim, dệt thoi, không dệt

c5: quy trình sản xuất sợi

xơ( loại tạp chất)- làm sạch- pha và trộn- kéo thành sợi- chải thô( bỏ xơ ngắn và tạp chất)- chải lỹ( làm thẳng xơ)- xe sợi- sợi

c6: hệ chải

  • hệ chải thô: CD- áp dụng cho xơ bông, đay, visco. tạo ra clg trung bình
  • hệ chải kĩ: CM- áp dụng cho bông, gai, tơ tằm. tạo ra chất lượng cao
  • hệ chả liên hợp: CS- áp dụng cho sợi không đều, không bền, xốp

c7: chất lượng xơ:

  • độ dài của xơ: với xơ co bản sợi càng mảnh dài thì kéo thành sợi càng bền và đều
  • độ dều về chiều dài: xơ tụ nhiên k đều về chiều dài, nên khi kéo sợi cx k đều và k bền
  • độ mảnh: xét đường kính chiều ngang và chiều dài hoặc chiều dài và trọng lượng( sợi xơ ngắn: được đo bằng chi số S, sợi xơ dài: đo bằng D)

c8: chi số sợi ngắn: được đo bằng chi số S

  • S tăng thì sợi càng mảnh-> chất lượng sợi bền và đều
  • S giảm thì sợi càng thô -> chất lượng sợi không bền và không đều
  • vd: 10S>20S>30S>40S: sợi 10S có chất lượng kém hơn 40S

c9: chi số sợi dài: được đo bằng chi số D

  • D càng tăng thì sợi càng thô -> chất lượng sợi không bền và không đều
  • D càng giảm thì sợi càng mảnh -> chất lượng sợi bền và đều
  • vd: 10D< 20D< 50D< 100D: sợi 100D chất lượng kém hơn sợi 10D

c10:sợi đơn, sợi xe

  • sợi đơn: kí hiệu bằng số: vd S=30
  • sợi xe: kí hiệu bằng phân số: vd S= 40/3

c11:

  • cotton: cháy nhanh, mùi giấy cháy, tro màu đen, dễ tan
  • CVC(65%C- 35%PE): cháy nhanh, tro vón cục, tan 1 phần
  • TC( 65%PE-35%C): cháy yếu, tro thành cục lớn, khó tan
  • 100%PE: cháy yếu, tắt ngay sau khi ra khỏi lửa, mùi hàng tây, tro không tan
  • tơ tằm: cháy khá nhanh, chậm hơn bông, mùi tóc cháy,tro màu nâu đen, bóp tan
  • lông cừu: bắt cháy chậm, bốc khói, tạo thành bột phồng, tro đen, mùi tóc cháy
  • visco: cháy nhanh, mùi giấy, ít tro, dễ tan, màu xanh xẫm
  • nylon: khó cháy, khó bóp nát, tạo cục cứng màu nâu nhạt

c12: chỉ chia 3 loại

  • xơ thiên nhiên: bông, tơ tằm, lanh, đay
  • xơ hóa học: Astra, gral, poly- amid filament, poly-amid monofilament, visco
  • xơ tổng hợp: cotton rayon, cotton pes

c13:tiêu chí đánh giá chất lượng chỉ

độ bền, độ bền ma sát kích thước đồng đều theo chiều dài, độ giãn kéo, độ cân bằng xoắn, độ bền màu, độ bền vi khuẩn, độ bền nhiệt

c14: chỉ lanh:a

  • bông= 3a
  • tơ tằm = 5a
  • PE xơ ngắn= 12,5a
  • PE xơ dài= 30a
  • PA xơ ngắn= 40a
  • PA xơ dài= 150a\

c15:

  • 20/2: giày, da, nón, jean
  • 20/3: jean, túi xách, da
  • 30/2: mĩ nghệ, bảo hộ, túi xách
  • 40/2: quần tây, áo khoác, áo sơ mi
  • 40/3:bảo hộ, mĩ nghệ. giày da
  • 50/2: dệt kim, đồ đầm, đồ lót
  • 60/2: vải, đồ lót, đồ đầm
  • 60/3: áo khoác, chăn gối, ga giường
  • 80/2: thêu
  • 80/3: đồ lót, đầm, đồ bộ

c16:

  • vải dệt thoi được tạo từ 2 hệ sợi dọc và sợi ngang, kết hợp với nhau theo quy luật
  • kiểu dệt: vân điểm( shirt, veston, dress), vân chéo( jean, khaki), vân đoạn( lining)

c17: vải dệt kim là sản phẩm dạng ống và chiếc do những dòng sợi móc nối liên kết tạo thành.vải ít nhàu, co giãn nhiều

c18: dệt dọc

  • tricot: mặt phải là gân dọc, mặt trái là gân ngang. vải mềm, rủ, co giãn dọc, không co giãn ngang.
  • milan: mặt phải gân dọc, mặt trái gân đường chéo,vải nhẹ, mượt, đắt hơn tricot
  • raschel: 2 mặt như nhau, không co giãn, thưa như mắt lưới

c19:dệt ngang

  • 1 mặt phải: 2 mặt khác nhau
  • 2 mặt phải: 2 mặt giống nhau đều là mặt phải
  • interlock: các cột vòng phải chồng khít lên nhau và che kín các cột vòng phải của lớp vải kia

Hoàng Ngọc Thư
Hoàng Ngọc Thư
2 năm trước

c1:

mẫu sống, tech pack=> style, season, sketch, measurement chart, fabric, accssories, workmanship.

c2:

khi phát triển mẫu cần những mẫu sau: proto, fit, sms, size set, pp sample

  1. proto sample:
  • Đặc điểm: mẫu may l1 theo tech pack vsf mô tả của KH
  • Chức năng: kiểm chứng, dựng hình, lên form, thông số
  • NPL: đúng npl( cps thể khác màu)
  • sl: 1
  • size: base

2, fit

  • Đặc điểm: may lần 2 sau chỉnh sửa mẫu proto
  • chức năng: kiểm chứng, dựng hình, lên form, thông số
  • NPL: đúng theo tech pack
  • sl: 1
  • size: base

3, SMS( theo yc của KH)

  • đặc điểm: mẫu chào hàng
  • chức năng: chào giá thăm dò thị trường
  • NPL: đúng theo TP
  • sl: theo yc của khách và theo TP
  • size: cơ bản

4,size set

  • đặc điểm: mẫu may thử rập
  • chức năng: kiểm tra thông số rập, phương phap nhảy, thông số, form dáng.
  • npl: đúng theo TP
  • sl: theo yc và TP
  • size: full size or theo yc

5, pp sample

  • đặc diểm: mẫu may trước khi sản xuất đại trà
  • chức năng: sử dụng để sản xuất đại trà và để làm căn cứ kiểm chứng trước khi xuất hàng
  • npl: đúng theo sản xuất đại trà
  • sl: theo yc + TP
  • size: cơ bản

c3:

  • trước khi sản xuất cần họp: PP meeting
  • Thành phần tham gia: MD, trưởng phòng MD, quản đốc, tổ trưởng tổ thực hiện, tổ trưởng các phòng ban liên quan: cắt, kho npl, kho hoàn thiện, nv kĩ thuật theo mã, trưởng phong kt, qc
  • tài liệu liên quan: pp sample, trims card, QC file,khsx

c4:QC file gồm:

  • TP updated từ comment của khách
  • PO
  • EDT
  • PP meeting report
  • test report
  • folding way, packing list
  • printing, embroidery, wash
  • additional infomation
Hoàng Ngọc Thư
Hoàng Ngọc Thư
2 năm trước

kế hoạch sản xuát lập trước hay sau khi họp pp meeting a?

Hoàng Ngọc Thư
Hoàng Ngọc Thư
2 năm trước

trong QC file có cần kế hoạch sản xuất k ạ?

Hoàng Ngọc Thư
Hoàng Ngọc Thư
2 năm trước

c1: Áo polo

main fabric( pique),rib, thread, button, interlining, label( main, size, care), printing, emboridery, hantag, price tag.

c2: Áo jacket

main fabric( khaki), lining, lông mũ, thread, zipper, tack button, cord, mex, label( main label, size label, care label), hantag, pricetag, stringtag

c3: Áo sơmi

main fabric, interlining, button, thread, label

c4: Quần jean

main fabric( denim), lining, thread{ bartack( belt loop, pocket, fly), buttonhole}, mex( woven fusible, non woven fusible), zipper, tack button, rivet, Pu label, label( main label, size label, care label),. hantag, pricetag,stringtag

Hoàng Ngọc Thư
Hoàng Ngọc Thư
2 năm trước

DMT là gì v ạ?

Lê Thị Kim Phương
Lê Thị Kim Phương
2 năm trước
  1. Áo polo: main fabric, rip, thread, button, fusing, label.
  2. Áo jacket: main fabric, lining, lông mũ, thread, zipper, tack button, dây luồn( cord),mex, mainn label, care label, hangtag, dây treo thẻ bài.
  3. Áo sơ mi: main fabrics,button plastic,thread, brand label, care/content label, size/ country origin label.
  4. Quần jean: main faric, lining, thread, bartack belt loop, bartack back pocket, bartack fly, buttonhole, mex, zipper, tack buttton, rivet, metal, pu label, main label, size lable, care label, hangtag, price tag, string tag.
Lê Thị Kim Phương
Lê Thị Kim Phương
2 năm trước
  1. Mer là người quản lý đơn hàng từ khâu bắt đầu đến khi kết thúc đơn hàng.Là người chiu trách nhiệm quản lý và thực hiện kế hoạch sản xuất, cập nhập và chuyển đổi dữ liệu cũng như là cầu nối giữa các bộ phận cùng nhau thực hiện đơn hàng, đồng thời là người giải quyết các vấn đề phát sinh, thương thuyết và đàm phán với khách hàng
  2. 1 nhân viên mer phải làm 5 gia đoạn: – sourcing: tìm kiếm nhà cung cấp( supplier)

-Costing : tính giá ( FOB,CM, CMPT,CIF,…

-Sample development: phát triển mẫu( proto,pfr,resell,sms,sizeset,pp)

-Fabric and trims development: phát triển vải và phụ liệu

-Production planning: theo dõi và giải quyết cá vấn đề phát sinh liên quan đến đơn hàng

3.Lương cho người chưa có kinh nghiệm từ 7-10 tr
Lương cho người có kinh nghiệm từ 1300$ – 2500$
4.Có 3 đơn vị tuyển dụng: – brand,vendor,factories
5.Có 6 câu hỏi thường gặp

  • what is lead – time in gảments
  • what’s design or sketch
  • what’s grain line? how grain line is mentioned in patterns
  • write some name of sewing defects
  • how many types of label
  • what is interlining (mex)

Các lỗi thường gặp với đường may:

  • seam puckering
  • broken or open seam
  • drop or skipped stitch
  • uncut/ lose thread
  • seam slippage
  • needle threads breakage

Nguyễn Thị Mận
Nguyễn Thị Mận
2 năm trước

BTC4:
CÂU 6: CÁC HỆ CHẢI VÀ ĐẶC ĐIỂM

  • Hệ chải thô (CD – carded yarn) : áp dụng cho xơ bông, đay, visco, tạo ra các phế liệu có chất lượng trung bình
  • Hệ chải kỹ (CM – Combed yarn): áp dụng cho bông, gai, tơ tằm tạo ra dạng phế liệu có chất lượng cao
  • Hệ chải liên hợp (CS – Combinded Spining) : áp dụng cho sợi không đều, không bền, xốp tạo ra phế liệu không đòi hỏi chất lượng cao

CÂU 7: KHI XÉT ĐẾN CHẤT LƯỢNG XƠ THÌ DỰA TRÊN NHỮNG TÍNH CHẤT/ ĐẶC ĐIỂM:

  • Độ dài của xơ: đối với các loại xơ cơ bản, xơ càng mảnh dài thì kéo sợi càng đều và bền
  • Độ đều về chiều dài: Xơ tự nhiên thường không đều về chiều dài, nếu phân bố chiều dài không đều thì sợi kéo không đều và không bền
  • Độ mảnh của sợi: Xét đến đường kính chiều ngang và chiều dài hoặc chiều dài và trọng lượng

+ Độ mảnh của sợi xơ ngắn – spun yarn count: Sợi xơ ngắn CD/CM/CS được đo bằng chi số S ( S càng tăng, sợi càng mảnh/ S càng giảm, sợi càng thô. VD: 10S>20S>30S,…)

+ Độ mảnh của sợi xơ dài – filament yarn count: ký hiệu : DE hoặc D, D=G/L(9km sợi)

( D càng tăng, sợi càng thô, D càng giảm, sợi càng mảnh)

CÂU 8: CHI SỐ SỢI NGẮN ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG SỢI:

S càng tăng, sợi càng mảnh, chất lượng sợi bền, đều

S càng giảm, sợi càng thô, chất lượng sợi không bền so với sợi mảnh. VD: 10S>20S>30S>40S, sợi 10S sẽ có chất lượng kém hơn sợi 40S

CÂU 9: CHI SỐ SỢI DÀI ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG SỢI:

+ Độ mảnh của sợi xơ dài – filament yarn count: ký hiệu : DE hoặc D, D=G/L(9km sợi)

D càng tăng, sợi càng thô

D càng giảm, sợi càng mảnh

VD: 200D (có nghĩa là 9km sợi nặng 200gr)

CÂU 10: KÝ HIỆU SỢI ĐƠN, SỢI XE

Sợi đơn:viết bằng 1 chữ số, vd: S= 30

Sợi xe: viết bằng phân số, vd: S= 40/3

CÂU 11: NHẬN BIẾT CÁC LOẠI SỢI BẰNG CÁCH ĐỐT CHÁY

  • Cotton: cháy rất nhanh, mùi giấy cháy, tro đen dễ tan
  • CVC 65%C, 35%PE: Cháy nhanh, tro có phần tan, vón thành cục
  • TC 65%PE, 35% C: Cháy khá yếu, trọ tạo thành cục lớn, khá khó tan
  • 100%PE: cháy yếu, tắt ngay sau khi đưa khỏi lửa, mùi hành tây, tro không tan
  • Tơ tằm: cháy khá nhanh, không bằng bông, mùi tóc cháy, tro màu đen bóp tan
  • lông cừu: bắt cháy không nhanh, bốc khói , tạo thành bột phồng, đen óng, mùi tóc cháy
  • visco: cháy nhanh, mùi giấy, ít tro, dễ tan
  • nylon: khó cháy, tro màu đen, không tan, tạo thành cục cứng
Hoàng Ngọc Thư
Hoàng Ngọc Thư
2 năm trước

c1: MD là nhân viên theo dõi và quản lý đơn hàng. Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, phối họp với các phòng ban để thực hiện đơn hàng 1 cách thuận lợi. Theo dõi đơn từ khi nhận đến khi xuất hàng, xử lý các vấn đề phát sinh liên quan.

c2: Công việc của MD: soucing( tìm NCC), costing( làm giá: CM,CMPT,FOB), sample development( phát triển mẫu), fabric and trim development( phát triển npl), production planning( theo dõi và xử ký các phát sinh)

c3: lương cho ng chưa có kinh nghiệm: 7-10tr

c4:

  • brand: fashion( chanel,gucci, prada, dior..); sport( nike, puma,..); under ware( cotton club..)
  • vendor: nhật( itochu, yagi..); hàn( hansea,eunsung..); văn phòng đại diện( china, banglades..)
  • factory: miền nam( nhà bè, phong phú,..); miền bắc( may 10, đức giang..)

c5:

  • questions:
  1. what is lead time in garment?
  2. what is design or sketch?
  3. what is grain line? how grain line is mention in patterns?
  4. how many types of label?
  5. what is interlining?
  • sewing defects:
  1. seam puckering
  2. broken seam or open seam
  3. drop or skipped stitch
  4. uncut/ loose thread
  5. seam slippage
  6. needle thread breakage
Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
2 năm trước

thầy ơi,

giá FOB là gì ạ ?

Nguyễn Thị Mận
Nguyễn Thị Mận
2 năm trước

BT CHƯƠNG 4 (CÂU 1-> CÂU 5)

CÂU 1: QUY TRÌNH BÔNG-SỢI-VẢI

Trồng và thu hoạch bông -> nhà máy -> Xơ bông loại bỏ tạp chất và hạt->.Xơ bông chải, kéo và xe thành sợi-> Cuộn xơ thành sợi và chuyển tới nhà máy-> sợi được dệt thành vải
CÂU 2: XƠ THIÊN NHIÊN ĐƯỢC LẤY TỪ

  • Động vật: wool ( cừu, lạc đà, dê,…), silk, furs
  • Thực vật: Cotton(bông), Flax(lanh), jute(đay), cooconut,…

Chủ yếu lấy từ bông, lông cừu, tơ tằm
CÂU 3: XƠ NHÂN TẠO ĐƯỢC ĐIỀU CHẾ TỪ HỢP CHẤT :

  • Hợp chất cao phân từ tự nhiên: Xenlulose từ cây(Xơ visco, rayon, acetat,..)
  • Hợp chất tổng hợp: nylon, pu, polyester, poluetylen,
  • Hợp chất hạ phân tử : Xơ thủy thủy tinh, xơ thạch anh, xơ kim loại,..

CÂU 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI SỢI (CẤU TRÚC, PPSX, QUY CÁCH NGUYÊN LIỆU, PP TRẢI VẢI)

  • Cấu trúc: Sợi cơ bản (Single Yarn), Sợi phức( ghép song song từ sợi cơ bản – Ply yarn), sợi xe ( Xoắn từ 2 sợi phức trở lên – Cord yard)
  • PPSX: Sợi sơ cấp – Primary yarn – sợi cơ bản- xoắn 1 lần, sợi thứ cấp- secondary yarn – xoắn 2->3 lần
  • Quy cách nguyên liệu: Sợi xơ ngắn – spun yarn <27mm, sợi xơ dài – filament yarn >35mm, sợi trung bình – 27-35mm
  • PP dệt: Vải dệt kim-woven, vải dệt thoi – knit, vải không dệt – non woven

CÂU 5: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỢI
Xơ(loại bỏ tạp chất)->Làm sạch-> pha và trộn-> kéo tạo thành sợi->chải thô (loại bỏ xơ ngắn và tạp chất)-> Chải kỹ (tiếp tục làm thẳng sơ kéo duỗi)-> xe sợi thành sợi-> sợi

Admin bar avatar
Nguyễn Thị Trúc Đoan
2 năm trước

Câu 1 merchandise là quản lý và thực hiện kế hoạch sản xuất của đơn đặt hàng của khách hàng:

  • Tiếp nhận đơn hàng, hỗ trợ khách hàng trong quá trình lên đơn hàng.
  • Tham gia vào quá trình sản xuất mẫu, đảm bảo chất lượng cho mẫu trước khi gửi cho khách hàng.
  • Theo dõi phản hồi của khách hàng, đàm phán về hợp đồng.
  • Làm việc với các bộ phận kỹ thuật, mua hàng và vật tư để đảm bảo nguyên phụ liệu cho sản xuất.
  • Làm việc với các bộ phận kỹ thuật, mua hàng và vật tư để đảm bảo nguyên phụ liệu cho sản xuất.
  • Tính toán chi phí cho hàng hóa và dịch vụ liên quan.
  • Báo cáo lên cấp trên các chỉ số liên quan đến đơn hàng.
  • Xử lý các vấn đề phát sinh trong sản xuất.
  • Chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm, tiến độ sản xuất.

Câu 2: 5 công việc MD cần làm:

  • Sourcing: tìm kiếm nhà cung cấp.
  • Costing: làm giá (FOB, CM, CMPT).
  • Sample development: phát triển mẫu.
  • Fabric and Trim development: phát triển vải và phụ liệu.
  • Production planning: theo dõi và giải quyết các vấn đề khi sản xuất.

Câu 3: lương cho người chưa có kinh nghiệm: 7-10 triệu.
lương cho người có kinh nghiệm: 1300$-2500$.
Câu 4: nhưng đơn vị đang tuyển dụng MD:

  • Brand: fashion (chanel, dior, hermes, gucci, givenchy, …), sport ( adidas, reebok, nike, asks,…),
  • Vendor: Itochu, yagi, marubeni, hansae, komont, china, US, …
  • factories: miền nam (nhà bè, phong phú, việt tiến,..), miền bắc ( may 10, đức giang, hà phong)

Câu 5: những câu hỏi thường gặp

  • what is lead- times in garments?
  • what is design or sketch?
  • what is grain line? how grain line is mention in patterns?

các lỗi cơ bản:

  • seam puckering
  • broken or open seam
  • open seam
  • drop or skipped stitch
  • uncut/ loose thread
  • seam slippage.
Hoàng Thị Lanh
Hoàng Thị Lanh
2 năm trước

cho em hỏi thân sau thì sao ạ ( mình mới tính thân trước vs cầu vai còn phần còn lại của thân sau)

Admin bar avatar
Đỗ Thị Huyền Trang
2 năm trước

Cảm ơn những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm mang đến cho chúng em

Mai Thị Lý
Mai Thị Lý
2 năm trước

cho e hỏi chỗ tính 1kg quy đổi 1000g nhưng cuối cùng kết quả đơn vị lại là kg là sao ạ

lương nhã sương
lương nhã sương
2 năm trước

Câu 1: Merchandise – quản lý đơn hàng là công việc :

  • Quản lý và thực hiện sản xuất theo đơn hàng của khách hàng
  • Cập nhập và chuyển dữ liệu cho các bộ phận sản xuất
  • Theo dõi đơn hàng thừ lúc nhận đến lúc xuất đơn hàng
  • Xử lý các vần đề phát sinh trong quá trình sản xuất
  • Chịu trách nhiệm về tiến độ sản xuất, chất lượng sản phẩm
  • Làm sale và các vấn đề với khách hàng về đơn hàng mình đang đảm nhiệm
  • làm các công việc khác được giao

Câu 2: Merchandise cần làm những công việc:

  • Sourcing: Tìm kiếm nhà cung cấp vải, nguyên phụ liệu,chỉ may, nhãn mác, bao bì,..
  • Costing: làm giá ( CM, CMPT, FOB, …)
  • Sample development: Phát triển mẫu
  • Fabric and trims development: Phát triển vải và nguyên phụ liệu
  • Production planning: theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề trong sản xuất

Câu 3: Lương của người chưa có kinh nghiệm là 7tr – 10 tr
Lương của người có kinh nghiệm dao dộng từ 1300$ – 2500$
Câu 4: Những đơn vị tuyển dụng MD:

  • Các Brand: – Fashion: Gucci, Chanel, Dior, Prada, Vesace,…..- Sport: Nike, Addidas, Puma,…- Underwear: Victoria sceret: Cotton club,…
  • Các vendor: – Fashion: Itachu, Yagi, Marubeni, namura,…- sport: eunsung, PS vina,…-under wear: ngoài ra còn có văn phòng china, US , india, …
  • Các factory: Miền nam: Nhà bè, phong phú, việt tiến, gia định,….. Miền bắc: May 10, may bắc giang, đức giang,hà phong,…. Miền trung do địa hình và khí hậu thất thường nên không phát triển.
  • Câu 5: Những câu hỏi thường gặp trong phỏng vấn:
  • What is the lead – time in garment?
  • What is design or sketch?
  • What is grain line? How grain line is mentioned in partten?
  • Write some name of sewing defect?
  • How many types of label?
  • What is interlining?

Đào Thị Dung
Đào Thị Dung
2 năm trước

anh cho em hỏi là tại sao khi thay số trọng lượng vải không đổi đơn vị g/m2 sang g/cm2

nguyễn thị ngọc huỳnh
nguyễn thị ngọc huỳnh
2 năm trước

mẫu thử nghiệm, mẫu fix, mẫu full size, mẫu FMS, mẫu PP … khác nhau ở điểm nào?

và làm sao phân biệt cái mẫu trên?

và cv phát triển triển mẫu này sẽ kết hợp vs bp may mẫu để triển khai hay mer sẽ tự làm?

nguyễn thị ngọc huỳnh
nguyễn thị ngọc huỳnh
2 năm trước

1.Các từ viết tắt của costing..

để lên giá được 1 sản phẩm sẽ dựa trên những tiêu chuẩn nào?

nguyễn thị ngọc huỳnh
nguyễn thị ngọc huỳnh
2 năm trước

Tìm nhà cung cấp NPL từ đầu? Tìm kiếm dựa trên tiêu chuẩn nào

Nguyễn Thị Mận
Nguyễn Thị Mận
2 năm trước

BTC3:

Câu 3:

  • Trước khi sản xuất hàng loạt cần cuộc họp PP meeting
  • Thành phần cuộc họp: Trưởng phòng kỹ thuật, chủ quản sản xuất, QC, Bảo trì, Tổ trưởng, các bộ phận IE, GSD, kế hoạch,..
  • Các tài liệu liên quan: Mẫu PP, Bảng màu, QC file

Câu 4: QC file gồm

  • Tài liệu kỹ thuật của khách hàng đã update comment của khách hàng
  • Packing list-
  • Testing report
  • PP meeting report
  • Po- Purechasing order
Nguyễn Thị Mận
Nguyễn Thị Mận
2 năm trước

Đặc điểm, chức năng, nguyên phụ liệu, số lượng, size

BTC3:

Câu 2: Khi phát triển mẫu cần làm những mẫu: proto, fit, SMS, sizeset, pre-production

  1. Mẫu proto
  • Đặc điểm: Là mẫu đầu tiên được may sau khi nhận tài liệu và bản phác thảo từ khách hàng
  • Chức năng: để kiểm tra thông số, lên form, dựng hình
  • NPL: có thể thay thế NPL khác (cùng loại NPL nhưng khác màu trong sản xuất)
  • Số lượng: 1
  • Size: Cơ bản

2.Mẫu Fit

  • Đặc điểm: là mẫu may thứ 2 đã được sửa lỗi của mẫu proto
  • Chức năng: kiểm tra thông số, dựng hình, lên form
  • NPL: đúng với tài liệu kỹ thuật khách hàng cung cấp
  • Số lượng: 1
  • Size: cơ bản

3.Mẫu SMS (saleman’s sample)

  • Đặc điểm: là mẫu chào hàng với khách hàng, khảo sát thị trường
  • Chức năng: chào hàng
  • NPL: đúng với tài liệu kỹ thuật KH cung cấp
  • Số lượng: theo yêu cầu của khách hàng
  • Size: Cơ bản

4.Mẫu sizeset

  • Đặc điểm: Kiểm tra thông số các size, và kiểm tra nhảy size chính xác hay không
  • Chức năng: Kiểm tra thông số, đảm bảo chính xác trước khi lên sản xuất
  • NPL : đúng với TL khách hàng cung cấp về màu sắc, chất liệu,…
  • Số lượng : tất cả số lượng mẫu của các size có trong tài liệu
  • size: tất cả các size

5.Mẫu Pre-production

  • Đặc điểm: Mẫu may trước khi lên sản xuất, mẫu tất cả thông tin phải đúng theo tài liệu
  • Chức năng: kiểm tra rập, tất cả thông số, NPL, …
  • NPL: tất cả đúng với tài liệu của khách hàng
  • Số lượng: 1
  • Size: cơ bản
Đào Thị Dung
Đào Thị Dung
2 năm trước

anh ơi em không tải được tài liệu xuống ạ

Nguyễn Thị Hoàng Linh
Nguyễn Thị Hoàng Linh
2 năm trước

Câu 2: Danh sách vải và NPL làm áo Jacket

1/ Main fabric: Khaki (100% cotton, 330fsm, width 59”)

2/ Lining: lót lông thú (Fleece) 100%PE, 140gsm, width 86”, DTM – cùng màu với vải chính)

3/ Lông mũ x1: lông nhân tạo (fake lông thú) (100% Acrylic)
4/ Thread: Chỉ gral (100% PE Filament, DTM Fabric)

  • Top 30S/2, Bobbin 40S/2, Overlook: 40S/3

5/ Zipper (khóa): CF (center front). Size #3 hoặc #5. Metal. copper color (màu đồng). Tay khóa (puller) x 1, color: copper
6/ Tack button (cúc dập):

  • Size 13mm
  • Position: Panel (nẹp) ; Pocket (túi); Flap pocket (nắp túi); Sleeve Tap (cá tay); Hood (mũ)
  • Color: White , Total 10pcs

7/ Cord (dây luồn): 0,7cm x 150cm. Color: black
8/ Interlining (mex): Flap (nắp túi) x4; Pocket Entry (cơi túi ngực) x 1; Pocket Facing (đáp túi sườn) x 2
9/ Label

  • Main label: nhãn dệt 3”x2” (Brand name, Made in Vietnam, size, white)
  • Care label: Satin 2”x1”

10/Hang Tag (thẻ bài) Price Tag: bằng giấy (2”x3”1/2)

11/ Dây treo thẻ bài (String Hang Tag: black, gắn logo.

Nguyễn Thị Hoàng Linh
Nguyễn Thị Hoàng Linh
2 năm trước

Câu 1: Danh sách vải và NPL tạo nên áo Polo

1/Main fabric:

Pique (cá sấu). Color: Blue

·     Cotton Pique (100% Cotton, weight 90~100gsm, width: 230cm)

·     Hoặc CVC + Spandex Pique (57% cotton + 38% PE + 5% spandex)

2/Rib (bo):

·     Collar (cổ): 100% Poly (SL:1 – Color: Blue)

·     Sleeve Opening (cửa tay): 100% Poly (SL:2 – Color: Blue)

3/Thread (chỉ):

·     Top (chỉ trên)

·     Bobbin (chỉ dưới)

·     Overlool (chỉ vắt sổ)

·     Embroidery (cho collar) (chỉ thêu)

Loại chỉ: chỉ cotton, chỉ astra (là chỉ Polyester Spun) 40S/2; 40S/3

Có 2 loại chỉ. Chỉ S (chỉ sợ ngắn) và chỉ D (chỉ sợi dài)

4/Button (cúc):

SL: 3, white, 16L (10mm)

5/ Fusing (Mex – interlining): nẹp trụ

6/ Label (Nhãn mác)

·     Main label (mác chính): mác dệt (2”1/4 x 1/2”)

·     Size label (nhãn cỡ): Blue (3/8” x 3/8”)

·     Care label (nhãn sườn)

7/ Printing, Embroidery (in, thêu): Chỉ thêu (kích cỡ, vị trí)

8/ Hangtag (thẻ bài) Pricetag (thẻ giá)

Nguyễn Thị Hoàng Linh
Nguyễn Thị Hoàng Linh
2 năm trước

Câu 1: Danh sách vải và NPL tạo nên áo Polo
1/Main fabric:

Pique (cá sấu). Color: Blue

  • Cotton Pique (100% Cotton, weight 90~100gsm, width: 230cm)
  • Hoặc CVC + Spandex Pique (57% cotton + 38% PE + 5% spandex)

2/Rib (bo):

  • Collar (cổ): 100% Poly (SL:1 – Color: Blue)
  • Sleeve Opening (cửa tay): 100% Poly (SL:2 – Color: Blue)

3/Thread (chỉ):

  • Top (chỉ trên)
  • Bobbin (chỉ dưới)
  • Overlool (chỉ vắt sổ)
  • Embroidery (cho collar) (chỉ thêu)

Loại chỉ: chỉ cotton, chỉ astra (là chỉ Polyester Spun) 40S/2; 40S/3

Có 2 loại chỉ. Chỉ S (chỉ sợ ngắn) và chỉ D (chỉ sợi dài)

4/Button (cúc):

SL: 3, white, 16L (10mm)

5/ Fusing (Mex – interlining): nẹp trụ

6/ Label (Nhãn mác)

  • Main label (mác chính): mác dệt (2”1/4 x 1/2”)
  • Size label (nhãn cỡ): Blue (3/8” x 3/8”)
  • Care label (nhãn sườn)

7/ Printing, Embroidery (in, thêu): Chỉ thêu (kích cỡ, vị trí)
8/ Hangtag (thẻ bài) Pricetag (thẻ giá)

Nguyễn Thị Mận
Nguyễn Thị Mận
2 năm trước

BT chương 3:

Câu 1: Những mục phải biết để phát triển mẫu gồm: Mẫu sống-Sample và tài liệu kỹ thuật-techpack

  • Mẫu sống là mẫu thật đã được may ra hoặc khách hàng gửi để tham khảo
  • Tài liệu kỹ thuật được khách hàng gửi và bao gồm các thông tin: tên mã hàng, vendor, mùa, BOM, measurement chart, sketch, workmanship,…
Nguyễn Thị Mận
Nguyễn Thị Mận
2 năm trước

Câu 4: Danh sách vải và NPL của quần Jean

  • Main fabric: Denim (98% C+ 2% Spandex)
  • Linning : TC lining (65%PE+35% C), position pocket lining
  • Thread: chỉ 100% Poly astra

Top: 20s/2 or 20s/3, color: yellow
Bobbin: 40s/3, yellow
Bartack belt loop: 40s/3, yellow
bartack back pocket:40s/3, yellow
Bartack fly: 40s/3, yellow
Button hole: 20s/2, yellow
Nguyên tắc cần nhớ: Vải dày chỉ dày, vải mỏng chỉ mỏng

  • Internining: wowen fusible interning ( mex vải và mex giấy) or non woven fusible interlining( dựng or mex ko dính)
  • Zipper: metal,#5, length: 3”1/2. Teeth and Puller: Cooper
  • Tack button 28L-18mm, copper + logo
  • Rivet đinh tán: metal, 14L-9mm, cooper, logo
  • PU label nhãn da: 100%poly, brown, logo + dimesion
  • main lable, size label, care label
  • hangtag, price tag, stringtag
trần thị thuỳ dung
trần thị thuỳ dung
2 năm trước

Câu 1: Merchandiser là gì công việc quản lí và theo dõi đơn hàng bao gồm:

Cập nhật và chuyển dữ liệu tới các bộ phận sản xuất

Theo dõi đơn hàng từ khi nhận đơn hàng đến khi xuất đơn hàng

Xử lí các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan

Chịu trách nhiệm về tiến độ sản xuất, chất lượng sản phẩm

Làm việc với sale , khách hàng về các vấn đề liên quan đến đơn hàng

Làm các công việc khác được giao

Câu 2: Công việc MD cần làm:

Sourcing: Tìm kiếm nhà cung cấp

Costing: làm giá (FOB, CM, CMPT,..)

Sample development: phát triển mẫu

Fabric and trims development: phát triển vải và phụ liệu

Production planning: Theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong sản xuất

Câu 3: Mức lương cho người chưa có kinh nghiệm từ 7-10tr

Mức lương cho người có kinh nghiệm từ 10 tr trở lên

Câu 4: Những đơn vị đang tuyên dụng MD

-Fashion: Prada, Versace, Gucci, Dior,..

Vendor: Itochu, yagi…

Factories: Miền Nam

-Sport: Nike, Pum, Adidas,..

Vendor: Hansae, Komont,..

Factories: Miền Bắc

-Underwear: cotton club, Triumph

Vendor; Các văn phòng của China, Us

Factories: Miền Trung

Câu 5: Các câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn

What is lead- time in garments?

What is design or sketch

What is grain line? How grain line is metioned in patterns?

How many types of laber?

What is interlining?

-Write some name of sewing defects:

seam puchering, seam slippage, needle threads breakage, loose thread, drop or skipped stitch, broken or skipped stitch.

Đào Thị Dung
Đào Thị Dung
2 năm trước

Anh phân biệt giúp em Sketch/design/pattern vs ạ

Last edited 2 năm trước by Đào Thị Dung
Nguyễn Thị Mận
Nguyễn Thị Mận
2 năm trước

Câu 3: Vải và NPL của áo sơ mi theo tài liệu kỹ thuật của khách hàng

  • Main fabric: 100%Cotton twill weave, color Mojave Desert, weight: 6-7oz./sq, width:58/60 inch
  • Fusing Interfacing: 100% polyester, white, width:58/60inch
  • Button: 18L, cream, plastic, 8 pcs/ 14L, 2pcs

  • thread:

Allover:T40, 100%polyester, Dye to match light blue/

Button thread :100% polyester, T40, DTM cream

  • Label:

Brand label: Natural/Navy,1pcs

Care/content lable: white ,1pcs
size/country label: gray/white, 1pcs

Nguyễn Thị Mận
Nguyễn Thị Mận
2 năm trước

Câu 2: Vải và NPL của áo Jacket

1.Mainfabric: Khakhi 100%C, width 59inch, black

2.Lining: Fleece lông thú: 100%PE, width 86 inch, dye to match Shell

3.Lông mũ : lông nhân tạo, fake lông thú 100% Acrylic

4.Thread: chỉ Gral 100% PE filament, dye to match fabric, top 30s/2, bobbin 40s/2, overlock 40s/3

5.Zipper: CFx1 size #3, #5

metal: copper color màu đồng

zipper Sleeve x1, color: copper

6.tack button, 14pcs

size 13mm

color: white

position: panel, flap pocket, sleeve tab, hood

7.cord dây luôn x1, color black, kích thước
8.mex(interlining) : falpx4,welt pocket x1, pocket facing đáp túi sườn x2

9.Main label: nhãn dêt + kích thước

10.Care label : nhãn sườn + Kích thước

11.hangtag , price tag: giấy

12.String hangtag black

Nguyễn Thị Mận
Nguyễn Thị Mận
2 năm trước

Câu 1: Vải và NPL của áo Polo

1.Main fabric: Pique cá sấu

Cotton Pique 100%C, width 230 cm

CVC 57% C,38%PE, 5%spandex

Color: Blue

2.RIb bo

-collar 100%C, 1pcs, blue

-sleeve opening 100%c, 2 pcs, BLue
3.thread: top, bobbin, emb, overlock
Cotton or astra( polyester spun) 40s/2,40s/3
-chỉ có 2 loại: Cotton and poly

chỉ S: chỉ sơi ngắn

chỉ D: chỉ sợi dài

4.button nút : 3pcs, white,16L = 10mm

5: Fusing: interlining mex vair hoặc mex giấy
6.nhãn
-Nhãn chính main label
-nhãn cỡ
-nhãn sườn
7.priting, emb
8.thẻ bải, thẻ giá

Nguyễn Thị Mận
Nguyễn Thị Mận
2 năm trước

Câu 1: Vải và NPL của áo Polo

  1. Main Fabric: Pique (cá sấu)

Cotton Pique :100%C, weight : 190-240 gsm, width: 230 cm

Vải CVC: 57% Cotton,38% Pe,5% spandex

Color: Blue

2.Rib bo

  • Collar: 100% poly, SLx1, color: Blue
  • sleeve opening: 100% Poly, SLx2, color: BLue

3.Thread: top, bobbin, embr, overlock

Chỉ cotton, astra(polyester spun) 40s/2, 40s/3

  • chỉ có 2 loại:C và Poly
  • Chỉ S: chỉ sợi ngắn
  • Chỉ D: chỉ sợi dài

4.Button: nút ( SL:3, white, 16L(10mm)
5.Fusing( interlining) nẹp trụ (mex vải hoặc mex giấy)
6.Nhãn

  • Main label: nhãn chín, nhãn dệt
  • nhãn cờ
  • nhãn sườn

7.printing, emb
8.thẻ bài, thẻ giá

đặng thu trang
đặng thu trang
2 năm trước

thầy ơi e không tải được tài liệu.Thầy cấp quyền cho e với.

ngochuyen
ngochuyen
2 năm trước

thầy ơi giá CMPT là viết tắt của từ gì vậy thầy

Vũ Thị Kiều Oanh
Vũ Thị Kiều Oanh
2 năm trước
  1. Mer là quản lý, triển khai thực hiện đơn đặt hàng của khách hàng.
  • Chuyển giao thông tin sản xuất, thay đổi về đơn hàng cũng như đảm bảo ngày đồng bộ NPL cho sản xuất.
  • Giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến đơn hàng trong quá trình sản xuất.
  • Chịu trách nhiệm tiến độ sản xuất, chất lượng cũng như số lượng hàng sản xuất để kịp deadline giao hàng.

2.5 công việc MD cần làm là

  • sourcing : Tìm kiếm nguyên phụ liệu và nhà cung cấp NPL phù hợp với điều kiện đơn hàng của khách hàng về trọng lượng, kích thước, màu sắc,….
  • Costing: Làm giá ( CM, CMPT, FOB, ODE,…)
  • Sample development
  • Fabric and trims development
  • production planning .

3.lương cho người chưa có kinh nghiệm là 7-10 triệu
lương cho người có kinh nghiệm từ 12-15 triệu ( tùy thuộc vào số năm kinh nghiệm sẽ có mức lương khác nữa)

4.Các hãng về thời trang, đồ thể thao, under wear; các vendor của hàn, nhật,…; các factory: May 10, Đức giang, ….

5.-

  • what is lead – time in the garments?
  • what is design or sketich?
  • what is grain line? how grain line is mentioned in patterns?
  • how many types of label?
  • what is interining?

sewing defects

  • seam puckering : đường may bị nhăn
  • broken open seam: đường may bị đứt chỉ hoặc bị hở.
  • drop or skipped stich: đường may bị bỏ mũi.
  • uncut/ loose thread: chưa cắt hết chỉ thừa
  • seam slippage: đường may bị rạn
  • needle threads breakage: đường may bị đứt chỉ

Cao Thị Nhung
Cao Thị Nhung
2 năm trước

câu 1: sample developmaent

nhận TP từ khách hàng kèm mẫu sống

-tên mã, mùa (style, season)

-hình ảnh( sketch)

-thông số ( measurementchart)

-vải, phụ liệu (fabric, accessories)

-quy cách may( workmanship)

câu 2 các loại mẫu: mẫu proto, mẫu fit, mẫu sms, mẫu size set, mẫu pp

-MẪU proto

+ ĐẶC ĐIỂM:đây là mẫu được may lần đầu tiên từ tài liệu và bản phác họa từ khách hàng

+ chức năng: kiểm chứng, dựng hình và lê form

+NPL: có thể sử dụng thay thế ( cùng loại) với NPL song sx nhưng khác màu

-PFR (proto or fit)

+đặc điểm: đây là mẫu được may lại lần t2 dựa trên những chỉnh sửa của may mẫu proto

+chức năng: kiểm chứng, dựng hình, thông số, lên form

+NPL: sử dụng NPL đúng tiến hành may mẫu hoàn chỉnh để khách hàng kiểm tra về chất liệu, màu sắc, nguyên phụ liệu, kiểu dáng sp, độ vừa của mẫu
-mẫu chào hàng SMS
+đặc điểm: là mẫu chao, thăm dò thị trường
+chức năng: chào giá, thăm dò thị trường
+NPL:sử dụng đúng chất liệu, màu sắc, nguyên liệu của khách hàng
-mẫu size-set
+đặc điểm: mẫu thử rập
+chức năng: nhằm kiểm tra thông số rập và phương pháp nhảy mẫu của các size có đúng yêu cầu hay không trước sản xuất đại trà
+NPL:sử dụng đúng loại trong sx đại trà
-mẫu pp
+ đặc điểm: là may mẫu trước khi sản xuất
+chức năng: mẫu này dùng để cho sx đại trà và là căn cứ ktra sx đại trà, căn cứ kiểm tra trước khi sx
+NPL: theo yêu cầu của customer

câu 3: pp meeting

từ PPS=> thông qua PP meeting=> production

tư liệu để họp pp gồm: PP sample, Trims card, QC file

câu 4: QC file gồm

-TP update từ comments

-PO(purchasing order): style, color, size

-ÉTD (estimated or delivery)

-PP meeting report ( phiên bản họp)

-Tets report( độ co, kiểm vải, trọng lượng…)
-Folding way, packing lits
-Printing, embroidery, wash
-Addtional information ( thông tin khác)

nguyễn văn long
nguyễn văn long
2 năm trước

phương pháp này so với việc giác sơ đồ thì sẽ nhanh hơn rât nhiều nhưng chuẩn xác được bao nhiêu % vậy thầy

nguyễn văn long
nguyễn văn long
2 năm trước

thầy ơi e sắp đi pv rùi hồi hộp quá thầy

Vũ thị thúy huyền
Vũ thị thúy huyền
2 năm trước
  1. những mục cần biết để phát triển mẫu sống bao gồm:
  • mẫu sống:là mẫu đã được may hoàn thiện.
  • tài liệu kĩ thuật khách hàng: là tài liệu mà khách hàng đưa cho bao gồm nhiều thông tin như: tên mã hàng, tên khách hàng, tên công ty, bảng nguyên phụ liệu, bảng thông số, mô tả hình dáng thân trước thân sau,….
  1. khi phát triển mẫu cần làm những mẫu sau:

-PPT:
+đặc điểm: là mẫu may lần đầu từ tài liệu và bảng phác hoa cho khách hàng đưa
+chức năng: kiểm chứng dựng hình, thông số và lên form
+ NPL: có thể sử dụng các vật liệu thay thế.
+SL:1
+size: base
-PFR:
+đặc điểm: là mẫu may lần 2 dựa trên lần may đầu tiên.
+chức năng: kiểm chứng thông số và lên form
+NPL:dùng npl khách yêu cầu để khách kiểm tra chất liệu, dáng
+ số lượng:1

+size: base

-SMS:
+đặc điểm: mẫu chào giá
+chức năng : chào giá, chào thị trường.

+NPL: sử dụng đúng nguyên phụ liệu trong tài liệu kĩ thuật khách đưa.

+số lượng: theo yêu cầu của khách.

+size: base

-SIZE SET:

+đặc điểm: may thử mẫu rập

+chức năng: kiểm tra thông số, phương pháp nhảy bên partter có đúng không

+NPL:sử dụng đúng nguyên phụ liệu trong tài liệu kĩ thuật khách đưa.

+số lượng : full size

+size: full size

-PP:

+ đặc điểm: là mẫu may trước khi đưa vào sx đại trà.

+chức năng: sử dụng cho may đại trà, là căn cứ trước khi đưa vào sx

+sô lượng: theo yêu cầu của khách.

+size : cơ bản

ngochuyen
ngochuyen
2 năm trước

toàn những kiến thức mới quá ak trên trường e chỉ được nghe qua thôi ak,học mới thấy mình còn non quá thầy ak
.

1 2 3 8
  • Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
  • Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
  • Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
  • Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
  • Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
  • Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
  • Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
  • Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
  • Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
  • Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
  • Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
  • Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
  • Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
  • Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
  • Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
  • Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
  • Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
  • International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
  • Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
  • Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
  • Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
  • QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
  • ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
  • KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
  • PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
  • HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
  • CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
1,500,000 ₫ 990,000 ₫
Web by Zubi Cloud
error: Dữ liệu được bảo mật !!