Khóa học Merchandiser – Nhân Viên Quản Lý Đơn Hàng Ngành May

Tuấn
Ngành may
1512 số sinh viên
Bạn sẽ học được gì
  • Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
  • Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
  • Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
  • Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
  • Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
  • Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
  • Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
  • Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
  • Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
  • Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
  • Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
  • Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
  • Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
  • Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
  • Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
  • Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
  • Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
  • International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
  • Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
  • Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
  • Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
  • QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
  • ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
  • KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
  • PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
  • HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
  • CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
Nội dung khóa học
Thông tin giảng viên
Hình đại diện của người dùng
Tuấn Mr. Tuấn có hơn 15 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành may măc. Từng trực tiếp làm việc trong nhà máy, văn phòng đại diện Vendor và cả Brand lớn trên thế giới.
- 5 năm làm việc trong vai trò Merchandiser nhân viên quản lý đơn hàng trong nhà máy của Japan
-10 năm làm việc cho văn phòng đại diện của Mỹ với vai trò Team Leader
-Hiện tại anh đang làm việc tai PEM Fashion Collection với vai trò là Director of Production Planning.
508 bình luận
Inline Feedbacks
View all comments
Nguyễn Thị Tường Duy
Nguyễn Thị Tường Duy
2 năm trước

câu 1: CT dây viền khi cắt xéo 45 độ

=2 * khổ vải* sin 45 độ

câu 2: CT tính ĐM dây viền xéo 45 độ của 1 sp:

= (rộng dây viền * dài dây viền)/ dài dây viền khi cắt xéo 45 độ

câu 3: CT tính ĐM áo thun

=((dài áo+ tay áo)* vòng ngực* GSM)/ ( 1 mét vuông* 1km)

câu 4: CT tính ĐM vải cho thân áo somi

=(body length* 1/2 chest * 2)/ fabric width

câu 5: CT tính ĐM vải cho tay áo somi
= (sleeve length* bicep width *2)/ fabric width

câu 6: CT tính ĐM vải cho cổ áo somi

=( collar out side length* collar height*2)/ fabric width

câu 7: CT tính ĐM vải cho Măng séc

= (cuff length* cuff height* 4)/ fabric width

câu 8: CT tính ĐM vải cho chân cổ

= (collar band length* collar band height*2)/fabric width

câu 9: CT tính ĐM vải cho cầu vai

(across shoulder* yoke height*2)/fabric width

câu 10: CT tính ĐM vải dệt thoi cho áo sơ mi

= ĐM vải thân áo+ ĐM vải tay áo+ ĐM vải cổ áo+ ĐM vải măng séc+ ĐM vải chân cổ+ ĐM vải cầu vai +hao hụt (3- 5%)

câu 11:CT tính giá CM

(tổng chi phí hàng tháng* số máy móc để hoàn thiện mã hàng này)/ (tổng số máy móc của nhà máy * số ngày làm việc / tháng * số giờ làm việc./ ngày * mục tiêu sx/h)

câu 12: CT tính giá vải là

= ĐM vải 1 sp* Đơn giá

câu 13: CT tính giá NPL Trims cost

=button+ care label+ main label+ interlining+ thread

câu 14: CT tính giá NPL đóng gói

= carton + poly bag+ card board + tissue parper+ tape+ tag pin+ barcode+ plastic clip+ plastic insert+ hang tag+ price tag + string hang tag

câu 15: CT tính giá FOB của 1 sản phẩm

= Fabric price+ trims cost + CM+ packing accessorice cost+ washing cost + printing cost+ embroidery cost+ freight cost+ banking charge cost+ others cost

Nguyễn Thị Tường Duy
Nguyễn Thị Tường Duy
2 năm trước

câu 1: Quy trình từ bông –> sợi –>vải

trồng bông –> thu hoạch –> tách hạt loại bỏ tạp chất–> chải, kéo và xe sợi –> dệt vải

câu 2: xơ thiên nhiên

-lấy từ thực vật: cotton, flax, jute, hemp, coconut, banana,..

-lấy tư động vật: wool, silk, furs.

câu 3:xơ nhân tạo

-hợp chất cao phân tử tự nhiên: xelulose ( xơ visco, rayon,..), thực vật( bắp,đậu nành….)

– hợp chất cao phân tử tổng hợp: nylon, polyeter, polyetylen,..

-hợp chất hạ phân tử: xơ thủy tinh, xơ thạch anh,..

câu 4:pp phân loại sợi

-theo cấu trúc: sợi cơ bản, sợi phức, sợi xe.

-theo phương pháp sản xuất: sợi xơ cấp, sợi thứ cấp

-theo quy cách nguyen liệu: sợi xơ ngắn, sợi xơ dài

-theo pp chải (chế phẩm dệt):vải dệt thoi, vải dệt kim, vải không dệt

câu 5: quy trình sản xuất sợi

xơ –>làm sạch loại bỏ tạp chất –> trộn và pha –> kéo duỗi( tạo thành cúi sợi)–> chải thô–>chải kĩ–> xe sợi–> sợi

câu 6: có 3 loại hệ chải

-hệ chải thô (CD): là dạng hệ chải có chất lượng trung bình

-hệ chải kỹ(CM): là dạng chải có chất lượng cao, thường dùng cho bông, len, gai, tơ

-hệ chải kỹ (CS): sợi không đều, không bền, chất lượng không cao

câu 7: tính chất của xơ

-độ dài xơ: nếu xơ dài và mảnh, kéo sợi đều

-độ đều về chiều dài: xơ dạng tự nhiên thường chệnh lệnh về chiều dài, nếu tập hợp xơ không đều vê chiều dài thì kéo ra sẽ kém bền

-độ mảnh của xơ

câu 8: chỉ số sợi xơ ngắn đc đo bằng chi số S

S càng tăng–> sợi càng mảnh

S càng giảm–> sợi càng thô

VD: 10S>20S>30S>40S

Câu 9:chỉ số sơi xơ dài đc đo bằng D

D=G(gram)/L(9km)

VD:400D nghĩa là 9km sợi nặng 400g

D cangd tăng –> sợi càng thô và ngược lại

10D<20D<50D<100D<200D

Câu 10: kí hiệu sợi đơn, sợi xe

-sợi đơn: viết bằng 1 con số, VD:S=100

-sợi xe: viết dưới dạng phân số, VD: S=50/3

câu 11: hiện tượng khi đốt vải sợi

-COTTON: cháy nhanh, có mùi như giấy, tro vụn, tan khi vò

-CVC: cháy nhanh, tro tan 1 phần, 1 phần vón cục nhỏ

-TC: cháy khá yếu, tro vón thành cục lớn

-PE: cháy yếu, tắt ngay sau khi đưa ra khỏi lửa, có mùi hành tay, không có tro

-TƠ TẰM: cháy chậm hơn bông, sợi co thành cục khi đốt, mùi khét như tóc, có thể bóp tan.

-LEN LÔNG CỪU: cháy không nhanh, bóc khói, tạo phồng rồi vón cục

-SỢI VISCOSE: bốc cháy nhanh, có mùi giấy đốt, ít tro, có màu sẵm

-ACYLIC: bắt cháy chậm và cháy thành giọt giéo

-NYLON: đốt cháy có mùi hành tây, khi nguội biến thành cục cứng màu nâu nhạt khó bóp nát

câu 12:phân loại chỉ may

-xơ thiên nhiên: chỉ bông. chỉ tơ tằm, chỉ lanh, chỉ đay

-xơ hóa học: chỉ polyester spun( Astra), chỉ Poly- Amid filament,..

-xơ tổng hợp: chỉ cotton rayon,…

câu 13: tiêu chí đánh giá CL chỉ:

độ bền kéo, độ bền ma sát, độ giãn kéo, độ cân bằng xoắn, độ bền màu, độ bền vi khuẩn, độ bền nhiệt

câu 14: độ bền ma sát với chỉ Lanh

5 tơ tằm>lanh<3 bông

12,5P xơ ngắn>Lanh<30P dạng xơ dài

40PA dạng xơ ngắn> Lanh< 150PA dạng xơ dài

câu 15: ứng dụng của xơ sợi

20/2 giày da, nón, đồ jean,..

20/3 đồ jean, giày túi xách,..

30/2 đồ mỹ nghệ, đồ bảo hộ,..

30/3 lều, jean,..

40/2 quần tây, áo khoác, áo sowmi,..

40/3 đồ bảo hộ, đồ mỹ nghệ,..

50/2 hàng dệt kim, đồ đầm,..

50/3 đồ mỹ nghệ, may trang trí,..

60/2 vải vóc, quần lót, đồ đầm,..

60/3 áo khoác, quần áo sơ mi, ga giường

80/2 thêu, trang phục,..

80/3 đồ lót, đồ đầm,..

câu 16: vải dệt thoi

-khái niệm: là vải đc tạo thành bởi 2 hệ sợi dọc và sợi ngang theo quy luật nhất định

-kiểu dệt:

+ vân điểm: shirt, veston, dress

+ vân chéo: jean, kaki

+ vân đoạn: lining, satin trơn

câu 17: vải dệt kim

vải dệt kim là sản phẩm dạng ống và dạng chiếc do những vòng sợi móc nói liên kết tạo thành, có tính chất ít nhàu và co giãn

câu 18: vải dệt kim đan dọc

  • tricot: mặt phải có gân dọc, mặt trái là gân ngang, co giãn dọc, không co giãn ngang
  • milan: dệt từ hai sợi dệt kim theo đường chéo, mặt phải gân dọc, mặt tráu cấu trúc đường chéo
  • raschel: mật độ cao, không co giãn, thưa như lưới, hai mặt gần giống nhau.

câu 19: dệt kim đan ngang

  • single knit: Thun 2 chiều, thun 4 chiều, cá sấu, tery(da cá)
  • double kint ( vải 2 mặt phải): vairib,…
Nguyễn Thị Tường Duy
Nguyễn Thị Tường Duy
2 năm trước

câu 1: những mục cần để phát triển mẫu là:

-mẫu sống

-tài liệu kỹ thuật:

+ tên mã hàng, mùa (style, seasion)

+ hình ành mô tả (sketch): thân trước, thân sau

+ thông số (measurement chart)

+ vải, phụ liệu ( fabric, accessories)

+ quy cách may ( workmanship)

câu 2: phát triển mẫu cần làm 5 loại sau

1.mẫu proto(PPR- product prototype review)

-đặc điểm: đây là mẫu đc may lần đầu tiên từ bộ tlkt và bảng phát hoạt của khách hàng

-chức năng: kiểm chứng dựng hình, thông số và lên form của sản phẩm

-nguyên phụ liệu: có thể sử dụng thay thế cùng loại nhưng khác màu đc
2.mẫu PFR( product final review)- proto or fit
-đặc điểm: đây là mẫu đc may lại lần 2 dựa vào những chỉnh sửa của may mẫu proto
-chức năng: kiểm chứng dựng hình, thông số và lên form
-nguyên phụ liệu: sử dụng đúng NPL tlkt yêu cầu và tiến hành may mẫu hoàn chỉnh để KH kiểm tra về chất liệu, màu sắc NPL, kiểu dáng sản phẩm, độ vừa vặn của mẫu
3. mẫu chào giá, thăm dò thị trường SMS (saleman’s sample)
-đặc điểm: là mẫu chào giá, thăm dò thị trường
-chức năng: chào giá, thăm dò thị trường
-nguyên phụ liệu: sử dụng đúng chất liệu màu sắc NPL của KH
4.Mẫu size- set (full size)
-đặc điểm: là mẫu may thử rập

-chức năng: nhằm kiểm tra thông số rập và phương pháp nhảy size của mẫu có đúng yêu cầu hay không trước khi sản xuất đại trà.

-nguyên phụ liệu: sử dụng đúng loại trong sản xuất đại trà

5.mẫu PP (PRE- PRODUCTE SAMPLE)

-Đặc điểm: là mẫu cuối cùng trước khi đưa vào sản xuất đại trà

-chức năng: mẫu này sử dụng để cho sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra để cho sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra hàng trước khi xuất

-nguyên phụ liệu: sử dụng đúng loại trong sản xuất đại trà

câu 3: trước khi sản xuất đại trà cần có cuộc họp PP Meeting do MD chủ trì

-thành phần tham dự cuộc họp gồm:trưởng phòng kỹ thuật, giám đốc xưởng, quản đốc phân xưởng , tổ trưởng hoàn thiện, tổ trưởng nhà cắt, tổ trưởng kho,QA, QC, MD

– Tư liệu cuộc họp: mẫu PP, bảng màu, QC file( TP update , PO, ETD,PP meeting reprt , test report, foldingway, paking list, Printing, Embroidery, wash, và một số thông tinh khác)

câu 4: QC file( TP update , PO, ETD,PP meeting reprt , test report, foldingway, paking list, Printing, Embroidery, wash, và một số thông tinh khác)

Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Thị Thu Hà
2 năm trước

Đóng gói theo cách Solid:

Lấy giả sử:

-Thùng chuẩn có chiều dài, chiều rộng, chiều cao thùng là: 23″, 16″ , 16″ trung bình cỡ thùng này đóng được 80 sp

-Thùng ODD có chiều dài, chiều , chiều cao thùng là : 23″ , 16″ ,10″ trung bình cỡ thùng đóng được 30sp

-Từ size L , XL đóng được 75sp

Back:

S : 80sp được 10 thùng và 1 thùng ODD 4sp

M: 80sp được 20 thùng và 1 thùng ODD 8sp

L: 75sp được 21 thùng và 1 thùng 33sp

XL: 75sp được 10 thùng và 1 thùng 54sp

M.Grey

S: 80sp được 7 thùng và 1 thùng 46sp

M: 80sp được 15 thùng và 1 thùng ODD 12sp

L: 75sp được 16 thùng và 1 thùng ODD 12sp

XL: 75sp được 8 thùng và 1 thùng ODD 6sp

Cement:

S: 80sp được 1 thùng và 1 thùng ODD 22sp

M: 80sp được 2 thùng và 1 thùng 44sp

L: 75sp được 2 thùng và 1 thùng 54sp

XL: 75sp được 1 thùng và 1 thùng ODD 27sp

Đóng gói theo cách Assort:

Lấy giả sử:

-Thùng chuẩn có chiều dài, chiều rộng , chiều cao là : 23″ , 16″ , 12.5″ trung bình cỡ thùng này đóng được 60sp

-Thùng ODD có chiều dài, chiều rộng, chiều cao là : 23″ , 16″ , 10″ trung bình cỡ này đóng được 30sp

-Theo tỉ lệ 1:2:2:1 ta được 10:20:20:10

Back

Đóng được 80sp và 1 thùng ODD 24sp

M.Grey

Đóng được 60 thùng và 1 thùng 36sp

Cement

Đóng được 10 thùng và 1 thùng ODD 12sp

Phương Uyên
Phương Uyên
2 năm trước

Câu 1: BOM of Polo Shirt

  1. Main Fabric: Pique
  • Cotton Pique: 100% Cotton, Weight: 190 – 240 gsm, Width: 230 cm
  • CVC + Spandex Pique: 57% Cotton + 38% PE + 5% Spandex
  • Color: Blue

2. Rib

  • Collar: 100% Poly, SL x1, color: Blue
  • Sleeve opening: 100% Poly, SL x2, color: Blue

3. Thread: top, bobbin, overlock, embroidery

  • Chỉ Cotton, chỉ Astra (PE Spun) 40S/2, 40S/3
  • Chỉ có 2 loại: Cotton và Poly

4. Button: Sewing 3 buttons, Color: white, Size: 16L (10mm)

5. Interlining: Fushing, Placement: nẹp trụ

6. Labels

  • Main Label: Nhãn dệt, 2″1/4 x 1/2″
  • Size Label: color: Blue, 3/8″ x 3/8″
  • Care Label

Câu 2: BOM of Jacket

  1. Main Fabric: Khaki (100% cotton, 330 gsm, width: 59″, color: Black)
  2. Lining: Fleece (100% PE, 140 gsm, width: 86″, Color: DTM Shell
  3. Lông mũ: lông nhân tạo, fake lông thú (100% Acrylic)
  4. Thread: chỉ Gral (100% PE Filament, Color: DTM Fabric, Top 30S/2, Bobbin 40S/2, Overlock 40S/3)
  5. Zipper: plcmnt: CF, Size: #3 hoặc #5, Metal: copper color, Tay khóa (Puller): x1, color: copper
  6. Tack Button: size 13mm
  • Plcmnt: Panel, Pocket, Flap pocket, Sleeves Tab, Hood
  • Color: white, pty: 10 pcs

7. Cord: 0.7cm x 150cm, color: Black
8. Interlining

  • Flap x 4
  • Pocket Entry x 1
  • Pocket Facing x 2

9. Label

  • Main label: dệt, 3″ x 2″ (brand, made in VN, size, white)
  • CareLabel: Satin 2″ x 1″

10. Hangtag, Price tag
11. String Hangtag: Black, gắn Logo

Câu 3: BOM Tech Pack of Shirt

  1. Fabric: Twill Weave (100% Cotton, Color way: yarn dyed Plaid, Width: 58″/60″)
  2. Interlining: Fusible interlining (100% PE, White, 58″/60″)
  3. Trims
  • 2 – Hole Button (Plastic, Color: Cream, Size: 18L, Qty: 8 pcs)
  • 2 – Hole Button (Plastic, Cream, 14L, 2 pcs)

3. Thread

  • Allover (100% PE, DTM Light Blue, T40)
  • Button Thread ( 100% PE, DTM Cream, T40)

4. Label

  • Brand Label: Natural/Navy, Size: S, 1 pc
  • Care/ Content Label: White, S, 1pc
  • Size/Country Origin: Gray/White, M, 1 pc

Câu 4: BOM of Jean

  1. Main Fabric: Denim (98% Cotton, 2% Spandex)
  2. Lining: TC lining (65% PE + 35 % Cotton, Plcmnt: lót túi)
  3. Thread: 100% Poly (Astra); Top: 20S/2 hoặc 20S/3, color: yellow; Bobbin; 40S/3, yellow or navy; Overlock: 40S/2, Navy
  4. Bartack Belt Loop: 40S/3, Yellow
  5. Bartack Back Pocket: 40S/3, yellow
  6. Bartack Fly: 40S/3, yellow
  7. Buttonhole: 20S/2, yellow
  8. Interlining: Woven Fusible interlining, Non-Woven fusible interlining
  9. Zipper: Metal (#5, 3″1/2), Teeth and Puller: copper
  10. Tack Button: 28L (18mm), copper + logo
  11. Rivet: Metal, 14L (9mm), copper + logo
  12. PU Label (100% PE, Color: Brown, Logo, 3″ x 2″)
  13. Labe: Main Label, Care Label, Size Label
  14. Hangtag, Price tag, String Hangtag

Nguyễn Thị Tường Duy
Nguyễn Thị Tường Duy
2 năm trước

Câu 1: danh sách vải à NPL tạo nên áo Polo:

1.main fabric: pique( cá sấu)

-cottom pique( 100% cotton, wegth: 190- 240 gsm, width: 230cm). CVC + spandex Pique ( 57% cotton+ 38% PE, 5%spandex)

-color: theo áo mẫu

2. RIB

-collar: 100% poly sl x 1, color theo áo mẫu

-sleeve opening : 100% poly, sl x2 màu theo áo mẫu

3. thread: top, nobbin, overlock, embroidery
-chỉ cotton, chỉ astra( polyester spun) 40S/2, 40S/3
4.BOTTON
sewing 3 button, white, 16L
5.fusing( interlining): nẹp trụ( vải or giấy)
6.LABEL

– main label: dệt, dismension: 2″1/4 x 1/2″

-size label: bule,dismension: 3/8″ x 3/8″

-care label:

7. PRITING, EMBRODERY:

8. HANG TAG, PRICE TAG

Câu 2:danh sách vải à NPL tạo nên áo Jacket

1.main fabric

-kaki (100% cotton, 330gsm, width 59″)

-color: black

2. lining: lót lông thú( Fleece)

(100% PE, 140 gsm, width 86″), DTM shell

3. lông mũ:
lông nhân tạo , face lông thú (100% acrylic)
4. thread: chỉ Gral( 100% PE filament). DTM fabric, Top 30S/2, bobbin 40S/2, Overlock 40S/3
5.zipper: CF, size #3 or #5
– metal: copper color
-tay khóa
6.cúc dập: size 13mm
7. dây luồng: 0.7 cm x150cm
8.Mex: flap x4, pocket entry x1, pocket facing x 2
9.main label: nhãn dệt 3″ x 2″
10. care label: satin 2″ x 1″
11.Hang tag, price tag: giấy 2″ x 3 1/2″
12. dây treo thẻ bài

câu 3:danh sách vải à NPL tạo nên áo somi

1.main fabric:twill weave ( 100% cotton, wedth 60″ ), color: yarn dyed plaid

2. interlining: fusible (100% polyester, 60″), color: white

3. button: 2- hole button ( palstic), color : cream, size 18L x8, 14L x 2
4.Thread:
– allover : 100% polyester, DTM light blue, T40

-button thread: 100% polyester, DTM cream, T40

5.main label
6.size label
7.care label
8. hang tag, price tag
9. dây treo thẻ bài

câu 4: danh sách vải à NPL tạo nên quần jean

1.main fabric: vải denim( 98% C, 2% spandex)

2. lining: TC lining (65% PE+35%C),vị trí lót túi

3.Thread: chỉ 100% poly( Ástra)

4. bactack belt loop:40S/3, yellow

5.bactack back pocket: 40S/3, yellow

6.bactack Fly : 40S/3, yellow
7. button hole: 20S/2, yellow

8.interlining:

-woven fusible

-non- woven fusible

9. zipper: metal, #5, length 3″1/2
10. tack button: 28L
11.Rivet: 14L
12.PU label: 100% poly
13. main label, size label, care label
14.hang tag, price tag, string tag

Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Thị Thu Hà
2 năm trước

Câu 1: Báo cáo 4 điểm là báo cáo kiểm vải dựa trên qui tắc 4 điểm

Cách làm báo cáo thực tế:

Khi vải về ta sẽ lấy 10% của tổng vải để kiểm tra và điền thông tin theo stiker trên đầu cây vải và dựa theo qui tắc như sau :

  • 0 – 3 inch lỗi đó được tính 1đ
  • 3 -6 inch lỗi đó được tính 2đ
  • 6 – 9 inch lỗi đó được tính 3đ
  • trên 9 inch lỗi đó được tính 4đ

Tính điểm lỗi trung bình = tổng lỗi *36*100/ tổng chiều dài vải * khổ vải
Nếu nhỏ hơn 26 điểm thì chấp nhận. Còn lớn hơn thì liên hệ với nhà cung cấp

Câu 2: Cách làm và tính % độ co giãn của vải :

Cách làm: khi vải về lấy 1m/ cây vải – kẻ 1 ô vuông với kích thước qui định – mang đi giặc hoặc là

Cách tính: % đọ co giãn theo chiều dọc or ngang =( ( dọc or ngang sau giặc – dọc or ngang ban đầu ) / dọc or ngang ban đầu) * 100%

Câu 3: Cách nhận biết vải loang màu bằng mắt thường

  • Nếu vải bị loang ít, loang theo chu kì, loang 2 biên thì có thể làm việc với marker
  • Còn loang nhiều, loang không theo chu kì thì báo cáo supplier để xử lý

Câu 4: Tác dụng của báo cáo nguyên phụ liệu: để so sánh số lương khách hàng gửi và số lượng thực nhận, đề phòng thiếu nguyên phụ liệu để có hướng giải quyết nhanh nhất
Nếu khách hàng gửi thiếu NPL:phải kiểm tra mã hàng đang làm là mã cũ hay mới để kiểm tra NPL còn tồn của mã trước, nếu phù hợp thì sử dụng tiếp được.
Nếu không còn hàng tồn or thiếu NPL thì vẫn tiếp tục cho sản xuất đến khi nào không còn công đoạn nào may nữa thì chờ NPL và lên mã khác cho công nhân. Trong khi đó Md sẽ báo ngay bên cung cấp NPL để bổ sung sớm nhất có thể

Câu 5:Trọng lượng vải là: cần có 2 loại máy: 1 máy dập và 1 máy cân để cân trọng lương của 1 miếng vải

260 gsm là trọng lượng tiêu chuẩn của cây vải của khách hàng

Câu 6: Cách 1: báo cáo với Buyer có thể cho giảm số lượng size để phù hợp với định mức vải ban đầu

Cách 2: báo cáo với Buyer để có thể bổ sung thêm vải sớm nhất

Nguyễn Thị Tường Duy
Nguyễn Thị Tường Duy
2 năm trước

Câu 1: Merchandiser là:

– quản lí và thực hiện kế hoạch sản xuất của đơn hàng
– cập nhật và trao đổi dữ liệu tới các bộ phận sản xuất
– theo dõi đơn hàng
– xử lý các vấn đề phát sinh trong sx

– chịu trách nhiệm về chất lượng và quá trình sản xuất của sản phẩm

– làm việc với khách hàng về các vấn đề liên quan đến khách hàng

Câu 2: 5 công việc MD cần làm đó là:

– Sourcing: tìm kiếm nhà cung cấp

– Costing: làm giá
– Sample Development: phát triển mẫu
– Fabric and Trims Development: phát triển vải và NPL
– Product Planning: theo dỗi và giải quyết các vấn đề khi sản xuất

Câu 3: lương cho người chưa kinh nghiệm là 7- 10tr/ tháng. Còn người có kinh nghiệm là

1000- 2500$/ tháng

Câu 4: Những đơn vị đang tuyển dụng MD là:

1. những thương hiệu lớn:

– Fashion: Gucci, Chanel, Dior, Prada,…
– SPORT: NIKE, ADIDAS, PUMA,…

– UNDER WEAR: VICTORIA’SEcret,…

2. những VEDOR:
– Nhật: ITOCHU, YAGI,..
– Hàn Quốc: HANSUE, EUNSUNG,..
– Văn phòng đại diện của CHINA, US,…
3. Những FACTORIEC:
-Miền Nam: Nhà Bè, Phong Phú, Việt Tiến, những cty ở Bình Dương, Đồng Nai,..
-Miền Bắc: Dệt May 10,…
Câu 5: Những câu hỏi khi phỏng vấn là:
1. what is Lead- Time in Germents?
2. what is design or sketch?
3. what is grain line? how grain line is metioned in patterns?
4. write some name of sewing defects?
– seam puckering: đường may bị nhăn
– broken or open sean: đ/m bị đứt hoặc hở
– drop or skipped: đ/m bị bỏ mũi
– uncut/ loose thread: đ/m chưa cắt chỉ
…..
5. how many types of label?
6. what is Interlining?

Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Thị Thu Hà
2 năm trước

Câu 1: Các đơn vị đo trong ngành may

Inch kí hiệu là “

Yard kí hiệu là Y

1″=2.54 CM

1Y= 36″ = 91.44 cm

Câu 2: Các cách chia nhỏ inch

1″ chia làm 2 phần : 0,1/2,1

1″ chia làm 4 phần: 0,1/4,2/4,3/4,1

1″ chia làm 8 phần: 0,1/8,2/8,3/8,4/8,5/8,6/8,7/8,1

1″ chia làm 16 phần: 0,1/16,2/16,3/16,/4/16,5/16,……….15/16,1

Câu 3:

3/4 – 5/16 =7/16

7/8 – 3/4 =1/8

13/16 – 3/8 = 7/16

5″5/8 – 4″7/16 = 1″1/16

4″7/16 – 3″3/4 = 11/16

Câu 4: Những đặc điểm chú ý của một mã hàng :

Master style : tên mã hàng

Tên khách hàng

BOM

Measurement chart : bảng thông số

Sketches: đặc điểm mô tả hình dáng sản phẩm

Product safety callout : an toàn sản phẩm

Fit comment : nhận xét của khách hàng

Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Thị Thu Hà
2 năm trước

Câu 3: Xơ nhân tạo (xơ tổng hợp, xơ hóa học)

  • Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên
  • Điều chế từ những hợp chất cao phân tư tổng họp
  • Điều chế từ những họp chất hạ phân tử

Câu 4: có 4 loại phân loại sợ
-Phân loại sợ theo cấu trúc

  • Bên trong: sợi cơ bản
  • Bên ngoài: sợi phức : ghép song song từ sợi cơ bản
  • Sợi xe: xoắn từ 2 hoặc nhiều nhiều sợi phức kết hợp với sợ cơ bản

-Phân loại sợi theo phương pháp sản xuất

  • Sợi sơ cấp:xoắn 1 lần
  • Sợi thứ cấp: xoắn 2,3 lần

Phân loại sợi theo phương pháp qui cách nguyên liệu

  • Sợi sơ ngắn < 27mm
  • Sợi sơ dài >35mm

-Phân loại chế phẩm dệt

  • Vải dệt thôi (woven)
  • Vải dệt kim ( kniting)
  • Vải không dệt ( Non- woven)

Câu 5: Qúa trình sản xuất sợi

Xơ-làm sạch để bỏ tạp chất-trộn và pha-kéo duỗi( tạo thành củi sợi)-chải thô(loại bỏ sợi ngắn)-chải kỷ(tiếp tục làm thẳng sợi do kéo dủi)-xe sợi(hình thành sợi)- sơi

Câu 6: có 3 loại hệ chải

  • Hệ chải thô: thường áp dụng với các loại sơ bông, visco, đay, tơ tằm dạng phê liệu có chất lượng trung bình
  • Hệ chải kỷ: thường áp dụng cho bông, len, gai, tơ tằm dạng phế liệu có lương cao
  • Hệ chải liên hợp:sợi không đều, không bền, xốp, dùng kéo sợi,dệt vải giữ nhiệt nhưng không đòi hỏi chất lương cao

Câu 7: Khi xét chất lượng của sơ theo các tính chất sao:
-Độ mảnh của xơ: khi nói tới độ mảnh tức là người ta muốn đề cập đến mối tương quan giữa đường kính( chiều ngang) và chiều dài hoặc là giữa chiều dài và trọng lượng

-Độ điều và chiều dài: xơ ở dạng tự nhiên thì thường xuyên chênh lệch về chiều dài,nếu tập hợp xơ không đều về chiều dài thì sợi kéo ra sẽ không đều đặn và kém bền

-Độ dài xơ: xét đối với các loại xơ cơ bản. Nếu sơ dài và mảnh thì khả năng kéo ra sợi đều đặn và bền

Câu 8: độ mảnh của sợi xơ ngắn

  • Sợi xơ ngắn CD/CM/CS được đo bằng chi số S

S càng tăng – sợi càng mảnh
S càng giảm – sợi càng thô

Ví dụ: 10S>20S>30S>40S

  • Sợi CD: 8,10,12,14,16,18,20,21,26,30
  • Sợi CM: 20,21,26,30,32,36,40,50,60,100

Câu 9: Độ mảnh của sợi xơ dài:
Sợi xơ dài Filament được đo bằng chi số Denier – De hoặc D
D=(gram)/ L (9 km)
D là trọng lượng tính bằng gram của 9km sợi

VD: 220D – 9km sợi này nặng 200gram

D càng tăng – sợi càng thô ( ngược với spun )

D càng giảm – sợi càng mảnh ( ngược với spun)

VD: 10D<20D<50D<100D<200D

Câu 10: Kí hiệu của sợi đơn , sợi xe

Sợi đơn: viết bằng 1 con số

VD: S = 50

Sợi xe : viết dưới dạng phân số

VD: S=50/3

Câu 11: Cách nhận biết nhanh các dạng sợi

  • Len lông cừu: bắt cháy không nhanh,bóc khói và tạo thành bọt phòng rồi vón cục lại,màu đen hơi óng ánh và dòn, bóp tan ngay,có mùi tóc cháy khi đốt
  • Sợi viscose ( rayon) : bắt cháy nhanh, có mùi giấy đốt, rất ít tro có màu xẫm.
  • Sợi bông ( 100% cotton ) : cháy nhanh với ngọn lửa màu vàng, có mùi tựa đốt giấy, tro vụn tan khi dùng tay vò
  • Tơ tằm: cháy chậm hơn bông, khi đốt sợi tơ co lại từng cục,cháy có mùi khét như đốt tóc và vón lại từng cục nhỏ màu nâu đen, lấy ngon tay bóp thì ta

Câu 12: chỉ được chia làm 3 loại:

  • Xơ thiên nhiên: chỉ bông, chỉ tơ tằm, chỉ lanh, chỉ đay
  • Xơ hóa học : chỉ polyester spun ( astra), chỉ polyester filament ( gral), chỉ poly amid filament, chỉ poly amid monofilament, chỉ viscose
  • Xơ tổng hợp: chỉ cotton rayon, cotton pes

Câu 13: Chất lương chỉ khâu: độ bề kéo,độ bền ma sát, kích thước sợi đồng đều theo chiều dài, đọ giãn kéo, độ cân bằng xoắn, độ bề màu, độ bền vi khuẩn, độ bền nhiệt

Câu 14: độ bề ma sát với chỉ lanh

  • lanh
  • bông gấp 3 lần lanh
  • tơ tằm gấp 5 lần lanh
  • polyester dạng xơ ngắn gấp 12,5 lần lanh
  • PA dạng xơ ngắn gấp 40 lần lanh
  • PA dạng xpw dài gấp 150 lần lanh

Câu 15: các loại sợi và sản phẩm tương ứng

  • 20/2 dùng cho nghành: da, dày, nón, đồ jean
  • 20/3 dùng cho ngành: đồ jean , giày , túi sách , da
  • 30/2 dùng cho ngành: đồ mỹ nghệ, túi sách, đồ bảo hộ
  • 30/3 dùng cho ngành : đồ jean, da,
  • 40/2 dùng cho ngành: quần tay , áo khoắc, áo sơ mi
  • 40/3 dùng cho ngành: đồ mỹ nghệ , giày da, đồ bảo hộ
  • 50/2 dùng cho ngành : hàng dệt kim, quần lót
  • 50/3 dùng cho ngành: may trang trí, quần áo ngoài trời
  • 60/2 dùng cho ngành: quần lót, đồ đầm
  • 60/3 dùng cho ngành: áo khoác, áo sơ mi
  • 80/2 dùng cho ngành: thêu và trang trí phụ liệu
  • 80/3 dùng cho ngành : đồ lót, đồ đầm, đồ bộ

Câu 16: Vải dệt thoi là: được tạo thành bởi 2 hệ sợ dọc và ngang đan kết hợp với nhau theo qui luật nhất định, quy luật ấy chính là kiểu dệt
Vải dệt thôi : vải từ sợi tự nhiên, vải từ sợi nhân tạo, vải tổng hợp
Các kiểu dệt

  • vân điểm
  • vân chéo
  • vân đoạn

Câu 17: Vải dệt kim là sản phẩm dạng ống và dạng chiếc do những sợi móc nối liên kết tạo thành, vải ít nhàu, co giãn

Câu 18: kiểu dệt dọc

-Tricot

  • mặt phải của vải có những gân dọc, mặt trái của vải là những gân ngang
  • ứng dụng may đồ lót
  • tính năng: vải có đọ mềm, rủ, co giãn dọc, không co giãn ngang

-Milan

  • Dệt từ 2 sợi dẹt kim theo đường chéo, kết quả trên mặt phải gân dọc và mặt trái là cấu trúc đường chéo
  • milan có cấu trúc mạnh hơn, ổn định hơn và mượt mà hơn và đắt hơn tricot
  • tính năng: nhẹ, mượt mà

-Raschel

  • nó có thể được thiết kế từ dạng mật độ rất cao, không co giãn hoặc rất thưa như mắt lưới, 2 mặt gần như nhau
  • ứng dụng: làm vải lót cho jeaket, vest

Câu 19: kiểu dệt đan ngang

-single kinit ( 1 mặt phải)

  • single jersey ( thun 2 chiều, thun 4 chiều)
  • pique ( cá sấu) : áo polo
  • terry ( da cá): hoodie, jogger

-double knit

  • vải rib: hai mặt vải đều giống nhau và đều là mặt phải. Nếu kéo giãn theo chiều ngang sẽ thấy rõ các cột vòng phải nằm xen kẻ các cột vofng trái. Các cột vòng phải và trái sẽ tạo thành 2 lớp cột vòng nằm trên hai mặt phẳng song song , áp sát với nhau
  • vải interlock: các cột vòng phải của lớp vải này chồng khít lên và che lấp hoàn toàn các cột vòng phải của lớp vải kia
  • ứng dụng: dress, sport

Hồng Thắm
Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 01: NHỮNG MỤC CẦN BIẾT ĐỂ PHÁT TRIỂN MẪU:

-Style, season

-Sketch

-Measurement Chart

-Fabric, Accessories

-Workmanship

Câu 02: KHI PHÁT TRIỂN MẪU, CẦN LÀM CÁC MẪU SAU:

1.Mẫu Proto ( PPR-product prototype review): Mẫu thử nghiệm

-Đặc điểm: Đây là mẫu được may lần đầu từ tài liệu và bảng phát họa mẫu của khách hàng.

-Chức năng: Kiểm chứng thong số dựng hình và lên Form

-NPL: Có thể sử dụng thay thế ( cung loại với NPL trong sản xuất, nhưng khác màu)

2.Mẫu PFR ( product final review)-2nd Proto or FIT

-Đặc điểm: Đây là mẫu được may lại lần thứ 2 dựa trên những chỉnh sửa của mẫu Proto

-Chức năng: Dựng hình kiểm chứng thông số và lên Form
-NPL: SỬ dụng NPL đúng tiến hành may mẫu để khách hàng kiểm tra về chất liệu, màu sắc NPL, kiểu dáng sản phẩm, độ vừa vặn của mẫu.
3.Mẫu SMS ( Saleman’s Sample): Mẫu chào hàng

-Đặc điểm: Đây là mẫu chào giá thăm dò thị trường

-Chức năng: chào giá, thăm dò thị trường

-NPL: sửu dụng đúng chất liệu, màu sắc NPL của khách hàng

4.Mẫu Set-size: Mẫu thử rập

-Đặc điểm: Đây là mẫu may thử rập

-Chức năng: Nhằm kiểm tra thông số rập và phương pháp nhảy mẫu của các size có đúng theo yêu cầu hay không trước sản xuất đại trà

-NPL: Sử dụng đúng loại NPL trong sản xuất đại trà

5.Mẫu PP ( Pre Production Sample): Mẫu trước sản xuất

-Đặc điểm: Là mẫu may trước khi sản xuất đại trà

-Chức năng: Mẫu này sử dụng để cho sản xuất đại trà, và là căn cứ kiểm tra hàng cho sản xuất đại trà.

Câu 03:

1.Trước khi sản xuất đại trà cần có cuộc họp PP MEETING để thống nhất lại với các bộ phận đảm bảo được chất lượng, yêu cầu, tiến độ của đơn hàng.

2.Thành phần tham dự cuộc họp: MD, trưởng phòng kỹ thuật, giám đốc xưởng, quản lý xưởng, tổ trưởng( chuyền, hoàn tất, cắt..), QA,QC,…

3.Các tài liệu liên quan:

-Mẫu PP (đã được khách hàng phê duyệt)

-Trims card

-QC file

Câu 04: QC FILE GỒM:

-TP được update từ khách hàng

-PO: style, color,size, quantity

-ETD

-PP Meeting Report

-Test report

-Folding Way, Packing list

-Printing, embroidery, wash

-Additional Information

Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Thị Thu Hà
2 năm trước

Câu 1:Những mục phải biết khi phát triển mẫu

  • Tên mã hàng (style)
  • Hình ảnh (sketch)
  • Thông số(measurement chart)
  • Vải, phụ liệu (fabric,accessories)
  • Quy cách may (workmanship)

Câu 2: có 5 mẫu cần làm khi phát triển mẫu
1.Proto (pp – product proto typle review

  • Đặc điểm: mẫu thử nghiệm may lần đầu tiên từ tài liệu và bảng phát mẫu của khách hàng
  • Nguyên phụ liệu: có thể sử dụng thay thế nguyên phụ liệu
  • Số lượng: 1 sản phẩm
  • Size: base

2.PFR ( product final review): mẫu Fit

  • Đặc điểm : mẫu may lần 2 dựa trên chỉnh sửa của may mẫu proto
  • Chức năng : kiểm chúng, dựng hình,thông số và lên form
  • Nguyên phụ liệu: sử dụng đúng nguyên phụ liệu
  • Số lương : 1 sản phẩm
  • Size: base

3.Mẫu chào giá SMS (salemans sample)

  • Dặc điểm :mẫu chào giá, mẫu chào hàng
  • Chức năng :thăm dò thị trường
  • Nguyên phụ liệu: sử dụng đúng nguyên phụ liệu
  • Số lương: theo yêu cầu của khách hàng

4.Mẫu full size ( size set)

  • Đặc điểm: may mẫu thử rập
  • Chức năng:kiểm tra thông số rập, phương pháp nhảy mẫu,kiểm tra thông số form dáng trước khi vào sản xuất
  • NPL: sủ dụng đúng nguyên phụ liệu
  • Số lượng: theo yêu cầu khách hàng
  • Size: đầy đủ các size

5.Mẫu PP ( pre production sample)

  • Đặc điểm: may mẫu trước khi sản xuất
  • Chức năng:sử dung cho sản xuất đại trà và căn cứ vào đó để kiểm tra khi sản xuất
  • NPL: sử dụng đúng nguyên phụ liệu trong sản xuất
  • Số lượng: theo yêu cầu của khách hàng

Câu 3: Trước khi sản xuất phải có cuộc họp gọi là PP meeting do MD trụ trì để thống nhất các bô phận để đảm bảo chất lượng và tiến độ sản xuất

Thành phần cuộc họp bao gồm: trưởng phòng kỷ thuật, giám đốc xưởng, quản đốc, các tổ trưởng, kho,…..để bàn về chất lượngvà tiến độ

Các tài liệu liên quan gồm: mẫu pp được khách hàng phê duyệt, bản màu, QC file

Câu 4: QC file bao gồm:

  • TP update từ comment của khách hàng
  • PO (purchasing order): style, color, size, số lượng
  • ETD : ngày giao hàng
  • PP( meeting report): biên bản cuộc họp
  • Test report : báo cáo về độ co, kiểm vải, trọng lương
  • Folding way, Packing list: phương pháp gấp gói
  • Printing, embroidery, wash: in, thêu, wash
  • Additional infromation: thông tin khác

Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Thị Thu Hà
2 năm trước

Câu 1: Sản phẩm áo Polo

-Main fabric: vải chính

  • Cotton pique
  • CVC + spandex pique
  • Collar: Blue

-Pib: bo

  • Collar: cổ
  • Sleeve opening: cửa tay

-Thread top, topbin,over lock, embroidery: chỉ

-Button: cúc

-Interlining: mex

-Nhãn mác

  • Main label: nhãn chính
  • Size label: nhãn cỡ
  • Care label: nhãn sườn

-Printing, embroidery: in, thêu
-Hangtag, price: thẻ bài, thẻ giá
Câu 2: Sản phẩm áo Jacket
-Main fabric: vãi chính
-Lining: vải lót
-Lông mũ
-Thread: chỉ
-zipper; khóa
-Button; cúc
-Dây luồn
-Interlining: mex
-Main label: nhãn chính

-Care label: nhãn sgườn

-Hangtag, price; giấy

-String hangtag; dây treo thẻ bài

Câu 3; Sản phẩm quần Jean

-Main fabric; vải chính

-Lining: vải lót

-Thread: chỉ : chỉ trên, chỉ dưới

-Button hole: khuyết

-Interlining: mex

-Zipper: khóa

-Tack button: cúc dọc

-Rivet:đinh tán

-PU label: nhãn da

-Main label, size label,care label:nhãn chính, nhãn size, nhãn sườn

Câu 4: Sản phẩm áo sơ mi

-Fabric: vải chính

-Fusible interfacing: mex

-Trims: nguyên phụ liệu

  • Hole button:cúc
  • Thread: chỉ
  • Lebels: nhãn mác
  • Brand label: nhãn thương hiệu
  • Care label:nhãn sườn
  • Size lable: nhãn size
Hồng Thắm
Hồng Thắm
2 năm trước

Dạ T ưi! T có thể giải thích rõ chỉ 20S/2 40S/2 40S/3 giúp em được không ạ, em chưa hiểu về chỉ lắm, em cảm ơn T.

Nguyễn Thị Uyên
Nguyễn Thị Uyên
2 năm trước

thầy cho em xin link tài liệu lại được không ạ? em không thể truy cập link thầy để phía trên được, many thanks

Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Thị Thu Hà
2 năm trước

Câu 1: MD là:

  • Quản lý và thực hiện kế hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng
  • Cập nhật và chuyển dữ liệu tới các bộ phận sản xuất
  • Theo dõi đơn hàng từ khi nhận đơn đến khi xuất đơn
  • Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất
  • Chịu trách nhiệm về tiến độ sản xuất, chất ương sản xuất
  • Làm việc với sale&khách hàng về các vấn đề liên quan
  • Làm các công việc được giao

Câu 2: Công việc của MD là:

  • Sourcing: tìm kiếm nhà cung cấp
  • Sample Development: phát triển mẫu
  • Fabric and Trím Development: phát triển và phụ liệu
  • Costing: làm giá (FOB,CM)
  • Production Planning: theo dõi và giải quyết vấn đề

Câu 3: Lương cho người chưa kinh nghiệm là 7-10 triệu

Lương cho người có kinh nghiệm là 1300$ hoặc 2000-2500 USD

Câu 4: Những đơn vị nào đang tuyển dụng MD:

-Brand: thương hiệu

  • Fashion: Chanel, Gucci, Dior,…
  • Sport: Adiddas, Puma, Nike
  • Underwear: Victorias Secret, Cotton Club,….

-Vendor: hãng

  • Factories: công ty, nhà máy, xí nghiệp

Câu 5: Câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn

  1. What is Lead – Time in Garment?
  2. What is design or steetch?
  3. What is grain line? How grain is mentioned in patterns?
  4. Write some name of sewing defects?
  • Seam puckering: đường may nhăn
  • Broken or open seam: đứt chỉ, hở
  • Drop or skipped stitch: bỏ mủi, không cắt chỉ
  • Seam slippage: giãn
  • Meedle threads breakage: đứt chỉ

5. How many typle label?

6. What is interlining?



Võ Thị Hãi My
Võ Thị Hãi My
2 năm trước

Câu 1:
Các đơn vị đo trong ngành may:
inch ký hiệu là: ”
yard ký hiệu là: Y

1”= 2.54 cm

1Y = 36”=91.44cm

Câu 2:

1” chia làm 2 phần thì sẽ có: 0,1/2,1

1” chia làm 4 phần thì sẽ có: 0,1/4,2/4,3/4,1

1” chia làm 8 phần thì sẽ có: 0,1/8,2/8,3/8,4/8,5/8,6/8,7/8,1

1” chia làm 16 phần thì sẽ có: 0,1/16,2/16,3/16,4/16,…14/16,15/16,16/16

Câu 3:

3/4-5/6=7/16

7/8-3/4=1/8

13/16-3/8=7/16

5”5/8-4”7/16=1”3/16

4”7/16-3”3/4=5/8

Câu 4: những điểm cần chú ý: BOM, measurement chart, product safety callout, fit comment

Hồ Như Ngọc
Hồ Như Ngọc
2 năm trước

Câu 1: Các đơn vị đo trong ngành may:

-Inch: ”

-Yard: Y

-Centimeter: cm

-1” = 2,54cm

-1Y = 36” = 91,44cm

Câu 2: Cách chia nhỏ 1inch:

-Chia 2 phần: 0,1/2,1

-Chia 4 phần: 0, 1/4, 2/4, 3/4, 1

-Chia 8 phần: 0, 1/8, 2/8, 3/7, 4/8, 5/8, 6/8, 7/8, 1

-Chia 16 phần: 0, 1/16, 2/16, 3/16, 4/16,….14/16,15/6, 16/16

Câu 3:

3/4 – 5/16 = 7/16

7/8 – 3/4 = 1/8

13/16 – 3/8 = 7/16

5”5/8 – 4”7/16 = 1”3/16

4”7/16 – 3”3/4 = 5/8

Câu 4: Những điểm cần chú ý của 1 mã hàng : BOM, Measurement chart, Shetches, Product safety callout, Fit comment.

Hồng Thắm
Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 01: VẢI VÀ NPL CỦA ÁO POLO:

1.main fabric: pique, color: blue

2.rib: ( bo thun), color: blue

3.thread: top, bobbin, overlook, embroider

4.button: 3 buttons, color: white

5.fusing: nẹp trụ ( mex vải hoặc mex giấy)

6.label: main label, size label, care label

7.printing,embroidery: chỉ thêu, kích cỡ, vị trí

8.price tag, hag tag.

Câu 02: VẢI VÀ NPL CỦA ÁO JACKET:

1.main fabric: khaki

2.lining: lót lông thú, DTM Shell

3.lông mũ x1: lông nhân tạo, fake lông thú

4.thread: chỉ Gral, DTM fabric. Top (30S/2), Bobbin( 40S/2). Overlook(40S/3)

5.zipper: CF, size #3 or #5. metal and puller: copper

6.tack button: size 13mm. Position: panel, pocket, flap pocket, sleeve tab, hood.

7.cord: 0.7*150cm, collor: black

8.mex: flap x4,pocket entry x1, pocket facing x2

9.main label, care label
10.hag tag, price tag

11.stringtag: black, gắn logo.

Câu 03: VẢI VÀ NPL CỦA ÁO SƠMI:

1.main fabric: twill weave, fusible interfacing

2.trims: hole button plastic, color: cream 18L ( quantity: 8 buttons)

hole btutton plastic, color: cream 14L (quantity:2 buttons)

3.thread: allover, button thread

4.label: brand label, care/content label, size/country orgin.

Câu 04: VẢI VÀ NPL CỦA QUẦN JEAN:

1.main fabric: demin
2.lining: TC lining, position: lót túi.

3.thread: 100% poly, bobbin: 40S/3, navy or yellow, overlook: 40S/2, navy

4.bartack belt loop: 40S/3, yellow

5.bartack hole: 40S/3, yellow
6.bartack ply: 40S/3 yellow
7.button hole: 20S/2, yellow
8.interlining: woven fusible interlining và non woven fusible interlining

9.zipper: metal: #5, length: 3”1/2

10.tack button

11.rivet

12.PU label

13.Main label, size label, care label
14.hagtag, price tag, stringtag

Phương Uyên
Phương Uyên
2 năm trước

Câu 1: QLĐH là chuỗi các công tác thực hiện qua quá trình làm việc với khách hàng, bắt đầu từ giai đoạn thương mại đến khi hoàn thành đúng với yêu cầu, thời gian, giá cả đã thỏa thuận với khách hàng. Cụ thể

  • Quản lý và thực hiện kế hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng
  • Cập nhật và chuyển dữ liệu tới các bộ phận
  • Theo dõi đơn hàng từ khâu nhận đến khi xuất đơn
  • Xử lí các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất
  • Chịu trách nhiệm chất lượng và tiến độ sản xuất
  • Làm việc trực tiếp với khách hàng

Câu 2: 5 công việc MD cần làm

  1. Sourcing: tìm kiếm NCC NPL
  2. Costing: làm giá (CM, CMPT, FOB,…)
  3. Samle Development: phát triển mẫu (Proto, Fit, Size Set, PP,…)
  4. Fabric and Trim Development: Phát triển vải và phụ liệu
  5. Production Planning: Theo dõi, lên kế hoạch sản xuất và xử lí các phát sinh trong sx

Câu 3:

  • Mức lương cho người chưa có kinh nghiệm: 7-10tr/tháng
  • Mức lương cho người có kinh nghiệm: 1300-2500$/tháng (up to)

Câu 4: Đơn vị tuyển dụng

  • Brand (thương hiệu): PRADA, HERMES, DIOR, NIKE, ADIDAS, PUMA, VICTORIA’S SECRET, COTTON CLUB,…
  • Vendo (Hãng): ITACHU, YAGI, EUNSUNG, KOMONT, các văn phòng đại diện tại Việt Nam
  • Factories: Nhà Bè, Phong Phú, Việt Tiến, May 10, Đức Giang,…

Câu 5: Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn

  1. What is Lead-Time in Garments? => Time start from order receive to garments delivery is called Lead-Time. Lead-Time Local Market: 45 days; Lead-Time Forgein Market: 90-120 days
  2. What is design or sketch? => In clothing industry design means determining the shape and cutting patterns of garments accroding to it
  3. What is grain line? How grain line is mentioned in patterns? => It is line, which is marked on the pattern of a garment and when the pattern is placed in marking paper then the grain line follow the wrap yarn of fabric
  4. Write some name of sewing defects?
  • Seam puckering: đường may nhăn
  • Broken or open Seam: đường may bị đứt chỉ hoặc hở
  • Drop or skipped stitch: đường may bj bỏ mũi
  • Uncut/Loose thread: đường may chưa được cắt chỉ
  • Seam slippage: đường may bị rạn
  • Needle thread breakage: đường may bị đứt chỉ

5. How many lable? => There are mainly three types of label: Main Label, Size Label, Care Label

6. What is Interlining? => A layer of fabric which is used between two layer of fabric to give the particular are derised shape and to enhance the strength of that particular position which is called interlining.

Võ Thị Hãi My
Võ Thị Hãi My
2 năm trước

Câu 1:

Dây viền cắt xéo 45 độ = 2 x khổ vải x sin45 độ.

Câu2:

Định mức dây viền xéo 45 độ = (rộng viền x dài dây viền)/dài dây viền khi cắt xéo 45 độ + hao hụt (3-5%)

Câu 3:

Định mức tính vải áo thun =((dài áo + dài tay)x vòng ngực xGSM)/(1m2 x 1kg)

Câu4:

Định mức vải cho thân áo sơ mi=(body length x(1/2 chest)x2)/faric width (khổ vải)

Câu 5:

Định mức vải cho tay áo sơ mi =(sleeve length x bicep width x2)/faric width

Câu6:

Định mức vải cho cổ áo sơ mi =(collar outside length x collar height x2)/ faric width

Câu7:

Định muc vải cho măng séc áo sơ mi =(cuff length x cuff height x2)/ faric width

Câu8:

Định mức vải cho chân cổ áo sơ mi:=(collar band length x collar band height x2)/ faric width

Câu 9:

Định mức vải cho cầu áo sơ mi =(across shoulder x yoke height x2)/ faric width

Câu 10:

Định mức vải dệt thôi cho áo sơ mi=(định mức vải thân áo + định mức vải tay áo + định mức vải cổ áo + định mức vải măng séc + định mức vải chân cổ + định mức vải cho cầu vai) + hao hụt (3-5%)

Câu 11:

CM= (tổng chi phí hàng tháng x số máy móc hoàn thiện mã hàng này)/ (tổng số máy móc của nhà máy x số làm việc của tháng x số giờ lam việc/ngày x mục tiêu sx/giờ)

Câu 12:

Công thức tính giá vải = định mức vải 1 sản phẩm x đơn giá

Câu 13:

Công thức tính giá NPL = tổng giá các NPL

Câu 14:

Công thức tính giá chi phí NPL đóng gói = tổng vía cả NPL đóng gói

Câu 15:

Giá FOB của 1 sản phẩm = tổng giá vải, NPL,CM, NPL đóng gói, washing cost, printing cost, embroidery cost, freight cost, baking charge cost, others cost.

Hồ Như Ngọc
Hồ Như Ngọc
2 năm trước

Câu 1:

-Dài dây viền cắt xéo 45 độ = 2 * khổ vải * sin 45 độ

Câu 2:

-Định mức dây viền xéo 45 độ =( Rộng viền * dài dây viền)/ Dài dây viền khi cắt xéo 45 độ + hao hụt (3-5%)

Câu 3:

-Định mức tính vải áo thun = ((Dài áo + dài tay)* Vòng ngực* GSM)/(1 mét vuông * 1kg)

Câu 4:

-Định mức vải cho thân áo sơ mi = (Body Length * (1/2 Chest) *2)/ Fabric Width (Khổ vải)

Câu 5:

-Định mức vải cho tay áo sơ mi = (Sleeve Length * Bicep Width *2)/ Fabric Width

Câu 6:

-Định mức vải cho cổ áo sơ mi = (Collar Outside Length * Collar Height *2)/ Fabric Width

Câu 7:

-Định mức vải cho Măng Séc áo sơ mi = (Cuff Length * Cuff Height *4)/ Fabric Width

Câu 8:

-Định mức vải cho chân cổ áo sơ mi = (Collar Band Length * Collar Band Height *2)/ Fabric Widh

Câu 9:

-Định mức vải cho cầu vai áo sơ mi = (Across Shoulder * Yoke Height *2)/ Fabric Width

Câu 10:

-Định mức vải dệt thoi cho áo sơ mi = ( Định mức vải thân áo + Định mức vải tay áo + Định mức vải cổ áo + Định mức vải Măng Séc + Định mức vải chân cổ + Định mức vải cho cầu vai) + Hao hụt ( 3 – 5%)

Câu 11:

-CM = ( Tổng chi phí hàng tháng * số máy móc để hoàn thiện mã hàng này)/ ( Tổng số máy móc của nhà máy * số ngày làm việc tháng * số giờ làm việc/ngày * mục tiêu sx/giờ)

Câu 12:

-Công thức tính giá vải = Định mức vải 1 sản phẩm * Đơn giá

Câu 13:

-Công thức tính giá nguyên phụ liệu = Tổng giá các nguyên phụ liệu

Câu 14:

-Công thức tính giá chi phí nguyên phụ liệu đóng gói = Tổng giá cá NPL đóng gói

Câu 15:

-Giá FOB của 1 sản phẩm = Tổng giá vải, NPL, CM, NPL đóng gói, Washing Cost, Printing Cost, Embroidery Cost, Freight cost, Banking Charge Cost, Others Cost.

Phạm Kim Thoa
Phạm Kim Thoa
2 năm trước

Câu 1: MD có nhiệm vụ:

  • Quản lý, thực hiện KHSX đơn đặt hàng của khách
  • Cập nhật, chuyển dữ liệu tới BP SX
  • Theo dõi đơn hàng từ khi nhận đến khi xuất đơn hàng
  • Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình SX có liên quan
  • Chịu trách nhiệm về tiến độ và chất lượng
  • Làm việc với Sale và KH về các vấn đề liên quan đến đơn hàng
  • Làm các CV khác được giao

Câu 2: Công việc của Mer

  • Sourcing: Tìm kiếm NCC
  • Costing: Làm giá
  • Sample Development: Phát triển mẫu
  • Fabric and Trím development: Tìm kiếm vải và NPL
  • Production Planning: Theo dõi và giải quyết các vấn đề liên quan đến SX

Câu 3:

  • Lương cho người chưa có kinh nghiệm từ 7-10 triệu đồng/ tháng
  • Lương cho người có kinh nghiệm: 1300-2500$/tháng

Câu 4: Các đơn vị tuyển dụng MD:

  • Brand: Prada, Triumph, Chanel,Gucci,…
  • Vendor: Itochu, Yagi, Hansae,…
  • Factories: Nhà bè, Phong phú, Việt tiến, Bắc Giang,…

Câu 5: Câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn:

  • What is leadtime in garment?
  • What is design or sketch?
  • What is grain line? How grain line is mentioned in pattern?
  • How many types of label?
  • What is Interlining?
  • Some name of sewing defect?

As:

  • Seam puckering
  • Broken/open seam
  • Drop/ skipped stitch
  • Uncut/loose thread
  • Seam slippage
  • Needle thread breakage
Nguyễn Thị Trang
Nguyễn Thị Trang
2 năm trước

Câu 1.

  • Main Fabric: PIque (Cá sấu)
  • Rib (bo)
  • Thread: Chỉ cotton, chỉ Astra 40s/2, 40s/3
  • Button
  • Fusing
  • Label ( chính, hướng dẫn, mác dệt…)
  • Hangtag, price tag

Câu 2:

  • Main Fabric: Kaki
  • Lining: lót lông thú (Fleece)
  • lông mũ: Lông nhân tạo
  • Thread: chỉ gral
  • Zipper (Metal)
  • tack button: cúc dập
  • Cord: Dây luồn
  • Interlining: mex
  • Label
  • Hangtag, price tag

Câu 3:

  • Main Fabric: twill weave (100% cotton)
  • Trims: Hole button
  • Thread
  • Label

Câu 4:

  • Mail Fabric: denim ( 98% cotton, 2% spandex)
  • lining: Tc lining
  • Thread: Astra
  • Bartack belt loop: chỉ đính bọ ở đỉa
  • Bartack Back Pocket: chỉ đính bọ ở túi sau
  • Bartack Fly: chỉ đính bọ ở moi
  • Buttonhole: khuyết
  • Interlining
  • zipper
  • Rivet: đinh tán
  • PU label: Nhãn da
  • Label
  • Hangtag, pricetag, string tag: thẻ bài, thẻ mác, dây treo thẻ bài
Hồng Thắm
Hồng Thắm
2 năm trước

CÂU 01: MD là gì?

MD là người chịu trách nhiệm chính về đơn đặt hàng của khách, đảm bảo cho hàng đạt chất lượng tốt nhất từ khâu nguyên liệu đến khi ra thành phẩm và giao cho khách hàng.

CÂU 02: 5 công việc của MD là gì?

Sourcing: tìm kiếm nhà cung cấp về vải, NPL.

Costing: làm giá cho các mặt hàng FOB, CM, CMPT…

Sample Development: phát triển mẫu ( mãu thử nghiệm, mẫu FIT, mẫu PP..)

Fabric and Trims Development: phát triển vải và NPL.

Production Planing: theo dõi và giải quyết các vấn dề phát sinh trong sản xuất.

CÂU 03: Lương?

Lương cho người chưa có kinh nghiệm: 7-10tr/month

Lương cho người có kinh ngiệm: 1300-2500$/month

CÂU 04: Những đơn vị nào đang tuyển dụng Mer?

a/ brand: fashion, sport,under wear

b/ vender: Itochu,PS Vina, Vp đại dien của China, US, India…

c/ Factories: Viettien, Phong Phú, Gilimex,…

CÂU 05: Những câu hỏi khi phỏng vấn, các lỗi thường gặp trong ngành may:

a/ Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn:

What’s Lead-Time in Garment?

What’s design or sketch?

What’s grain line?

How many type in Label?

What’s Interliningg?

b/ 1 số lỗi thường gặp trong ngành may:

Seam puckering, broken or open seam, drop or skipped stich, uncut or loose thread, Needle thread breakage…

Hồng Thắm
Hồng Thắm
2 năm trước

….

Võ Thị Hãi My
Võ Thị Hãi My
2 năm trước

Câu 1:
Trồng bông -Thu hoạch – tách hạt loại bỏ tạp chất – chải, kéo và xe thành từng sợi – dệt vải
Câu 2:
Xơ thiên nhiên được lấy từ động vật: Wool, silk, furs,..
Xơ thiên nhiên được lấy từ thực vật: cotton, flax, jute, hemp, coconut, banana,..
Câu 3:
Xơ nhân tạo được điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên: xenlulose từ cây (xơ visco, rayon,..), thực vật (ngô, đậu phộng, đậu nành)
Được điều chế từ những hợp chất cao phân tử tổng hợp: polyamide (nylon)-PA, polyester-PET. polyretan-PU (giả da), polyacrilic (PAC), acrilonnitril (PAN), polyvinlalcol (PVA), polyrtylen.
Được điều chế từ những hợp chất hạ phân tử: xơ thủy tinh, xơ thạch anh, xơ từ kim loại, xơ cacbon.
Câu 4:
-Phân loại sợi theo cấu trúc:
+Bên trong: sợi cơ bản (single yarn)
+Bên ngoài: sợi phức (ply yarn): ghép song song từ sợi cơ bản
-Sợi xe (cord yarn): xoắn từ 2 hoặc nhiều sợi phức kết hợp với sợi cơ bản
-Phân loại theo phương pháp sản xuất:
+Sợi sơ cấp (primany yarn): xoắn 1 lần
+Sợi thứ cấp (secondary yarn): xoắn lần 2-3
-Phân loại sợi theo quy cách nguyen liệu:
+Sợi xơ ngắn <27mm (spun yarn)
+sợi xơ dài >35mm (filament yarn)
-Phân loại theo chế phẩm dệt:
+Vải dệt thoi (woven)
+Vải dệt kim (knitting)
+Vải không dệt (non-woven)
Câu 5:
Xơ – làm sạch loại bỏ tạp chất – trộn và pha – kéo duỗi (tạo thành cuối sợi) – chải thô (loại bỏ xơ ngắn) – chải kỹ (tiếp tục làm thẳng sợi do kéo duỗi) – xe sợi (thành hình sợi) – Sợi

Câu 6:

Có 3 loại hệ chải:

-Hệ chải thô (CD-carded yarn): thường áp dụng với các loại xơ bông, visco, đay, gai,tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng trung bình

-Hệ chải kỹ(CM-combeb yarn):thường áp dụng cho bông, len, gai, tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng cao

-Hệ chải liên hợp (CS-combined spinning): sợi không đều, không bền, xốp, dùng kéo sợi, dệt vải, dùng kéo sợi, dệt vải, giữ nhiệt nhưng không đòi hỏi chất lượng cao.

Câu 7:

khi xét về chất lượng của xơ ta dựa trên các tính chất:

-Độ dài xơ: nếu xơ dài và mảnh thì khả năng kéo sợi ra đều đặn và bền

-Độ đều về chiều dài: nếu tập hợp xơ không đều về chiều dài thì sợi keo ra sẽ không đều đặn và kém bền.

-Độ mảnh của xơ: là mối tương quan giữa chiều ngang và chiều dài hoặc giữa chiều dài với trọng lượng.

Cau 8:

-Sợi xơ ngắn: S càng tăng sợi càng mảnh, S càng giảm sợi càng thô

Vd: 10S>20S>30S>40S

Câu 9:

-Sợi xơ dài: D càng tăng sợi càng thô, D càng giảm sợi càng mảnh

Vd: 10D<20D<50D<100D<200D

Câu 10:

-Sợi đơn: viết bằng 1 con số
-Sợi xe: viết dưới dạng phân số

Câu 11: các loại vải sợi và các hiện tượng kho đốt các loại vải sợi:

-Cotton: cháy rất nhanh, có mùi như giấy cháy, tro vụn tan khi dùng tay vò
-CVC: cháy nhanh, tro phần tan phần vón thành cục nhỏ

-TC: cháy khá yếu, tro vón thành cục lớn

-PE: cháy yếu tắt ngay khi đưa ra khỏi ngọn lửa, có mùi như hành tây, không có tro

Câu 12: Chỉ được chia thành 3loai:

-Xơ thiên nhiên: chỉ bông, chỉ tơ tằm, chỉ lanh, chỉ đay

-Xơ hóa học: chỉ polyester spun(astra), chỉ polyester filament(gral), chỉ poly-amid filament, chỉ poly-amid monofilament, chỉ visco

-Xơ tổng hợp: chỉ cotton rayon, cotton pes(dual duty)

Câu 13: Các tiêu chí đánh giá chất lượng chỉ:

-Độ bền kéo
-Độ bền ma sát, kích thước sợi đồng đều theo chiều dài
-Độ giãn kéo
-Độ cân bằng xoắn
-Độ bền màu

-Độ bền vi khuẩn

-Độ bền nhiệt

Câu 14: So sánh độ bền ma sát với chỉ lanh:

-Bông gấp 3 lần lanh

-Tơ tằm gấp 5 lần

-Polyester dạng xơ ngắn gấp 12.5 lần lanh

-Polyester dạng sơ dài gấp 30 lần lanh

-PA dạng xơ ngắn gấp 40 lần lanh

-PA dạng xơ dài gấp 150 lần lanh

Câu 15:

-20/2: dùng cho ngành giày, da, nón, đồ jean

-40/2: dùng cho ngành quần tây, áo khoác, áo sơ mi

-40/3: dùng cho ngành đồ bảo hộ, mỹ nghệ, giày da

-80/2: dùng cho ngành thêu và trang phục phụ liệu

-80/3: dùng cho ngành đồ lót, đồ đầm, đồ bộ

Câu 16:

-Vải dệt thoi được tạo thành bởi hai loại sợi dọc và ngang đan kết nhau theo qui luật nhất định, qui định ấy chính là kiểu dệt

-Các kiểu dệt và sản phẩm tương ứng:

+Kiểu dệt vân điểm (plain weave): shirt, veston, dress

+Kiểu dệt vân chéo (twill weave): Z-wiil từ phải sang trái -> jean, kaki

+Kiểu dệt vân đoạn (sateen weave): linning, satin trơn

Câu 17:

-Vải dệt kim: là sản phẩm dạng ống và dạng chiếc do những dòng sợi móc nối liên kết tạo thành. Vải ít nhàu, co dãn.

Câu 18:

Các kiểu dệt dọc và đặc điểm từng loại:

1.Trocot:

-Mặt phải của vải có những vân dọc, mặt trái của vải là những vân ngang

-Ứng dụng may đồ lót

-Tính năng: Vải có độ mềm, rũ, co dãn dọc, không co dãn ngang

2.Milan:

-Dệt từ hai sợi kim theo đường chéo, kết quả trên mặt phải gân dọc và mặt trái cấu trúc đường chéo

-May đồ lót tốt hơn

-Tính năng: nhẹ, mượt mà

3.Raschel:

-Được thiết kế mật độ rất cao, không co dãn hoặc rất thưa như mắt lưới, hai mặt gần như nhau

-ứng dụng làm vải lót cho áo jacket, vest

Câu 19:

Các kiểu dệt ngang và đặc điểm từng loại:

1.Single Kinit(1 mặt phải)

-Single jersey (thun 2 chiều, thun 4 chiều)

-pique (cá sấu) – áo polo

-Terry(da cá)-hoodie, jogger

2.Double Kinit:

-Vải rib: 2 mặt phải đều giống nhau và đều là mặt phải

-vải interlock: các cột vòng phải của lớp vải này chồng khít lên và che lấp hoàn toàn các cột vòng phải của lớp vải kia,

Phạm Lê Linh
Phạm Lê Linh
2 năm trước

Thưa thầy có thể giảng kỹ hơn về ký hiệu các loại chỉ không ạ, chứ em không hiều vì sao chỉ đó lại thích hợp cho những loại hàng đó, cảm ơn thầy ạ

Admin bar avatar
Trương Ngọc Nhi
2 năm trước

trong này anh chưa đề cập mức lương tham khảo cho người chưa có kinh nghiệm và có kinh nghiệm.

Nguyễn Thị Hồng Ngoan
Nguyễn Thị Hồng Ngoan
2 năm trước

Câu 1: Những mục cần biết để phát triển mẫu là:

Tên mã hàng, mùa

Hình ảnh

Thông số

Vải, phụ liệu

Quy cách may

Câu 2:Khi phát triển mẫu cần làm những mẫu:

  1. Mẫu Proto: mẫu thử nghiệm (PDR-Product Prototype Review)
  • Đặc điểm: Là mẫu được may lần đầu tiên từ TL và bảng phác họa mẫu của khách hàng
  • Chức năng: Kiểm chứng, dựng hình, thông số và lên form.
  • Nguyên phụ liệu: Có thể sử dụng thay thế (cùng loại với NPL trong sản xuất nhưng khác màu)

2.Mẫu Fit
Đặc điểm: được may lại lần hai dựa trên những chỉnh sủa của may mẫu Proto.
Chức năng: Kiểm chứng dựng hình, thông số và lên form.
Nguyên phụ liệu: Sử dụng đúng nguyên phụ liệu tiến hành may mẫu hoàn chỉnh để khách hàng kiểm tra về chất liệu, màu sắc nguyên phụ liệu, kiểu dáng sản phẩm độ vừa vặn của mẫu.
3.Mẫu SMS: mẫu chào giá, thăm dò thị trường
Đặc điểm: Là mẫu chào giá, thăm dò thị trường
Chức năng: Chào giá, thăm dò thị trường
Nguyên phụ liệu: Sử dụng đúng chất liệu màu sắc nguyên phụ liệu của khách hàng
4.Mẫu Size-set
Đặc điểm: Là mẫu may thử rập
Chức năng: nhằm kiểm tra thông số rập và phương pháp nhảy mẫu của các size có đúng theo yêu cầu hay không trước khi sản xuất đại trà
Nguyên phụ liệu: sử dụng đúng loại trong sản xuất đại trà
5.Mẫu PP Sample
Đặc điểm: là mẫu may trước khi sản xuất
Chức năng: Mẫu này sử dụng để cho sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra hàng trước khi xuất
Nguyên phụ liệu: cùng loại với sản xuất đại trà
Câu 3:Trước khi sản xuất hàng loạt cần có cuộc họp trước sản xuất PP Meeting
Thành phần cuộc họp bao gồm: trưởng phòng kỹ thuật, kho nguyên phụ liệu, tổ trưởng tổ cắt, may, hoàn tất, quản đốc phân xưởng, QC
Tư liệu để họp bao gồm: PP Sample, Trím Card, QC file
Câu 4: QC file bao gồm
+TP update từ comments
+ PO (purchasing Order): Style, color, size, số lượng
+ETD (Estimated time of delivery)
+PP meeting report biên bản cuộc họp
+ Test report độ co, kiểm vải, trọng lượng
+ Folding way, Packing List
+Printing, Embroidery,Wash
+Additional Information.

Hồ Như Ngọc
Hồ Như Ngọc
2 năm trước

Câu 1: Quy trình từ bông => sợi => vải:

Trồng bông => thu hoạch => tách hạt loại bỏ tạp chất => chải, kéo và xe thành sợi => dệt vải

Câu 2:

-Xơ thiên nhiên được lấy từ động vật: Wool, Silk, Furs…

-Xơ thiên nhiên được lấy từ thực vât: Cotton, Flax, Jute, Hemp, Coconut, Banana…

Câu 3: Xơ nhân tạo được điều chế từ những hợp chất là:

-Được điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên: Xenlulose từ cây ( xơ visco, rayon,…), thực vật ( ngô, đậu phộng, đậu nành).

-Được điều chế từ những hợp chất cao phân tử tổng hợp: Polyamide (nylon)-PA, Polyester-PET, Polyuretan-PU ( giả da), Polyacrilic (PAC), Acrilonnitril ( PAN), Polyvinilalcol (PVA), Polyetylen.

-Được điều chế từ những hợp chất hạ phân tử: Xơ thủy tinh, Xơ thạch anh, Xơ tử kim loại, Xơ cacbon.

Câu 4: Các phương pháp phân loại sơi:

-Phân loại sợi theo cấu trúc:

+Bên trong: Sợi cơ bản (Singel Yarn)

+Bên ngoài: -Sơi phức (Ply Yarn): ghép song song từ sợi cơ bản

-Sợi xe (Cord Yarn): xoắn từ 2 hoặc nhiều sợi phức kết hợp với sợi cơ bản

-Phân loại sợi theo phương pháp sản xuất:

+ Sợi sơ cấp (Primary Yarn): Xoắn 1 lần

+ Sợi thứ cấp ( Secondary Yarn): Xoắn lần 2, 3

-Phân loại sơi theo quy cách nguyên liệu:

+ Sợi xơ ngắn < 27mm (Spun yarn)

+ Sợi xơ dài > 35mm (Filament Yarn)

-Phân loại theo chế phẩm dệt:

+ Vải dệt thoi ( Woven)

+ Vải dệt kim ( Knitting)

+ Vải không dệt (Non-Woven)

Câu 5: Quy trình sản xuất sợi:

Xơ => làm sạch (loại bỏ tạp chất) => Trộn và pha => Kéo duỗi ( tạo thành cúi sợi) => Chải thô (loại bỏ xơ ngắn) => Chải kỹ (tiếp tục làm thẳng sợi do kéo duỗi) => Xe sợi ( hình thành sợi) => Sợi.

Câu 6: Có 3 loại hệ chải:

-Hệ chải thô ( CD-Carded Yarn): thường áp dụng với các loại xơ bông, visco, đay, gai, tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng trung bình.

-Hệ chải kỹ (CM-Combeb Yarn): thường áp dụng cho bông, len, gai, tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng cao.

-Hệ chải liên hợp (CS-Combined Spinning): Sợi không đều, không bền, xốp, dùng kéo sợi, dệt vải, giữ nhiệt nhưng không đòi hỏi chất lượng cao.

Câu 7: Khi xét về chất lượng của xơ ta dựa trên các tính chất:

-Độ dài xơ: Nếu xơ dài và mảnh thì khả năng kéo ra sợi đều đặn và bền-

-Độ đều về chiều dài: Nếu tập hơp xơ không đều về chiều dài thì sợi kéo ra sẽ không đều đặn và kém bền.

-Độ mảnh của xơ: là mối tương quan giữa chiều ngang và chiều dài hoặc giữa chiều dài với trọng lượng.

Câu 8:

-Sợi xơ ngắn: S càng tăng sợi càng mảnh, S càng giảm sợi càng thô

VD: 10S>20S>30S>40S

Câu 9:

-Sợi xơ dài: D càng tăng sợi càng thô, D càng giảm sợi càng mảnh

VD: 10D<20D<50D<100D<200D

Câu 10:

-Sợi đơn: Viết bằng 1 con số

-Sợi xe: Viết dưới dạng phân số

Câu 11: Các loại vải sợi và các hiện tương khi đốt các loại vải sợi:

-Cotton: Cháy rất nhanh, có mùi như giấy cháy, tro vụn tan khi dùng tay vò

-CVC: Cháy nhanh, tro phần tan phần vón thành cục nhỏ

-TC: Cháy khá yếu, tro vón thành cục lớn

-PE: Cháy yếu tắt ngay khi đưa ra khỏi ngọn lửa, có mùi thơm như hành tây, không có tro

Câu 12: Chỉ được chia làm 3 loại:

-Xơ thiên nhiên: Chỉ bông, chỉ tơ tằm, chỉ lanh, chỉ đay

-Xơ hóa học: Chỉ Polyester spun ( Astra), Chỉ Polyester filament ( Gral), Chỉ Poly-amid filament, Chỉ Poly-amid monofilament, Chỉ visco

-Xơ tổng hợp: Chỉ cotton Rayon, Cotton Pes (Dual duty)

Câu 13: Các tiêu chí đánh giá chất lượng chỉ:

-Độ bền kéo

-Độ bền ma sát, kích thước sợi đồng đều theo chiều dài

-Độ giãn kéo

-Độ cân bằng xoắn

-Độ bền màu

-Độ bền vi khuẩn

-Độ bền nhiệt

Câu 14: So sánh độ bền ma sát với chỉ lanh:

-Bông gấp 3 lần lanh

-Tơ tắm gấp 5 lần lanh

-Polyester dạng xơ ngắn gấp 12,5 lần lanh

-Polyester dạng sơ dài gấp 30 lần lanh

-PA dạng xơ ngắn gấp 40 lần lanh

-PA dạng xơ dài gấp 150 lần lanh

Câu 15: Các loại sợi và sản phẩm tương ứng:

-20/2: Dùng cho ngành giày,da, nón, đồ jean

-40/2: Dùng cho ngành quần tây, áo khoác, áo sơ mi

-40/3: Dùng cho ngành đồ bảo hộ, mỹ nghệ, giày da

-80/2: Dùng cho ngành thêu và trang phục phụ liệu

-80/3: Dùng cho ngành đồ lót, đồ đầm, đồ bộ.

……….

Câu 16: Vải dệt thoi là:

-Được tạo thành bởi hai loại sợi dọc và ngang đan kết với nhau theo quy luật nhất định, quy luật ấy chính là kiểu dệt.

-Các kiểu dệt và sản phẩm tương ứng:

+Kiểu dệt vân điểm ( plain weave): Shirt, veston, dress

+Kiêu dệt vân chéo (twill weave): Z-twill từ trái sang phải, S-twill từ phải sang trái => Jean, Khaki

+Kiểu dệt vân đoạn (sateen weave): Linning, Satin trơn

Câu 17: Vải dệt kim là:

-Là sản phẩm dạng ống và dạng chiếc do những dòng sợi móc nối liên kết tạo thành. Vải ít nhàu, co dãn.

Câu 18: Các loại kiểu dệt dọc và đặc điểm từng loại:

1.Trocot:

-Mặt phải của vải có những gân dọc, mặt trái của vải là những gân ngang

-Ứng dụng may đồ lót

-Tính năng: Vải có độ mềm, rủ, co giãn dọc, không co giãn ngang

2.Milan:

-Dệt từ hai sợi dệt kim theo đường chéo, kết quả trên mặt phải gân dọc và mặt trái là cấu trúc đường chéo

-May đồ lót tốt hơn

-Tính năng: nhẹ,mượt mà

3.Raschel

-Được thiết kế từ dạng mật độ rất cao, không co dãn hoặc rất thưa như mắt lưới, hai mặt gần như nhau

-Ứng dụng làm vải lót cho áo jacket, vest,…

Câu 19: Các loại kiểu dệt ngang và đặc điểm từng loại:

1.Single Kinit ( 1 măt phải)

-Single Jersey ( thun 2 chiều, thun 4 chiều)

-Pique ( cá sấu)- Áo polo

-Terry ( da cá)-hoodie, Jogger

2.Double knit

-Vải Rib: hai mặt vải đều giống nhau và đều là mặt phải, nếu kéo dãn theo chiều ngang sẽ thấy rõ các cột vòng phải nằm xen kẽ các cột vòng trái. Các cột vòng phải và trái sẽ tạo thành hai lớp cột vòng nằm trên hai mặt phẳng song song, áp sát với nhau.

-Vải Interlock: Các cột vòng phải của lớp vải này chồng khít lên và che lấp hoàn toàn các cột vòng phải của lớp vải kia.

Nguyễn Thị Hồng Ngoan
Nguyễn Thị Hồng Ngoan
2 năm trước

Câu 1: Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm áo Polo

  1. Main Fabric: Pique (vải cá sấu)
  2. Rib ( Vải bo)
  • Collar (cổ)
  • Cuff ( sleeve opening)

3.Thread: top, bobbin, overlock, embroidery.
4.Button
5.Fusing (Interlining): nẹp trụ
6.Main label, Size label, Care label
7.Printing
8.Hangtag, Price tag
Câu 2: Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm áo Jacket

  1. Main Fabric: Khaki
  2. Lining Fabric: Lót lông thú (Fleece)
  3. Lông mũ: Lông nhân tạo
  4. Thread
  5. Khóa (Zipper)
  6. Cúc dập (Tack Button)
  7. Dây luồn (Cord)
  8. Interlining: cơi túi ngực, đáp túi sườn
  9. Main label. Care label
  10. Hangtag, Price tag, String Hangtag

Câu 3: Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm áo sơ mi

  1. Main Fabric: Twill Weave 100% cotton, color: Yarn dyed plaid
  2. Fusible Interlining : 100% Polyester color: white
  3. Button: Plastic
  4. Theard: 100% polyester
  5. Brand label, Care/Conten Label, Size/Country Origin

Câu 4: Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản quần Jean

  1. Main Fabric : Vải Denim
  2. Lining: Vải lót vị trí lót túi
  3. Thread: 100% polyester
  4. Bartack Belt loop
  5. Buttonhole
  6. Interlining: – woven fusible interlining và non-woven fusible interlining
  7. Zipper
  8. Tack Button
  9. Rivet ( đinh tán)
  10. PU label (Nhãn da)
  11. Main label, Size label, Care label
  12. Hangtag, Price tag, String Tag
Nguyễn Thị Huyền Trang
Nguyễn Thị Huyền Trang
2 năm trước

Câu 1: Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên áo polo là:
Vải
-Main fabric (vải chính): Pique (cá sấu)
Cotton Pique (100% cotton, weigth 190-240gsm, wide 230cm)
Chief Value of Cotton + Spandex Pique (57% Cotton + 38% PE+5%Spandex)
Color: Blue
Rib (bo):
Collar (cổ): 100% poly, SLx1, Color: Blue
Sleeve Opening: 100% Poly, SLx2, Color: Blue
Nguyên phụ liệu
-Thread: chỉ trên (top),chỉ dưới (bobbin),chỉ vắt sổ (overlock),chỉ thêu(collar)
Chỉ Cotton, chỉ Astra
Chỉ có 2 loại: Cotton, Poly
Chỉ S
Chỉ D
Button(cúc) : có 3 cúc ở nẹp trụ, màu trắng,kích cỡ 16L (10mm)
-Fusing (mex): nằm ở nẹp trụ có mex vải và mex giấy

-Nhãn mác: giữa vòng cổ thân sau

Main Label (mác chính)-mác
Nhãn cỡ

Nhãn sườn: nằm ở vị trí sườn

-In thêu

-Thẻ bài, thẻ giá

Câu 2: Danh sách nguyên phụ liệu của áo Jacket

Vải

-Vải chính :Kaki (100% cotton ,330gsm, width 59”)

color :back

-Vải lót: lót lông thú

-Lông mũ

Nguyên phụ liệu

-Chỉ

-Khóa

-Cúc dập

-Dây luồn

-Mex

-Nhãn chính

-Nhãn sườn

-Thẻ bài,thẻ giá

Câu 3: Danh sách vải và nguyên phụ liệu áo sơ mi

Vải

Vải chính: Twill Weave

Vải lót: Fusibale interfacing

Nguyên phụ liệu:

Cúc Nhựa

Chỉ áo

Chỉ cúc

Nhãn mác

Nhãn sườn

Nhãn cỡ

Câu 4: Danh sách vải và nguyên phụ liệu quần Jeans

Vải

Vải chính: Vải Denim

Vải lót

Nguyên phụ liệu

Chỉ trên

Chỉ dưới

Chỉ vắt sổ

Chỉ đính bọ và đỉa

Chỉ khuyết

Mex dính và mex vải

Mex dựng

Khóa

Cúc dập

Đinh tán

Nhãn giả da

Nhãn chính, Nhãn sườn, Nhãn cỡ

Thẻ bài, dây treo thẻ bài

Nguyễn Thị Huyền Trang
Nguyễn Thị Huyền Trang
2 năm trước

Câu 1:

Merchandiser là:

-Quản lý và thực hiện kế hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng

-Cập nhật và chuyển dữ liệu tới các bộ phận sản xuất

-Theo dõi đơn hàng từ khi nhận đến khi xuất hàng

-Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất

-Chịu trách nhiệm về tiến độ sản xuất, chất lượng sản phẩm

-Làm việc với Sale và khách hàng về mọi vấn đề liên quan đến đơn hàng mình quản lý

-Làm các đơn việc khác được giao

Câu 2:

5 công việc mà MD cần làm là:

+Sourcing: Tìm kiếm nhà cung cấp (vải, nguyên phụ liệu, chỉ, cúc, nhãn mác,…)

+Costing: làm giá cho (CM, CMPT, FOB,…)

+Sample Development: phát triển mẫu

+Fabric and Trims Development: Phát triển vải và phụ liệu

+Production Planning: Theo dõi và giải quyết các vấn đề khi sản xuất

Câu 3:

Lương cho người chưa kinh nghiệm: 7-10 triệu

Lương cho người có kinh nghiệm: USD 2,000 – 2,500 Gross/month

Câu 4: Những đơn vị đang ứng tuyển MD:

-Brand (Thương hiệu): Fashion, Sport, Under Wear

-Vendor (Hãng)

+Itochu, Yagi, Marubeni, Nomura,…

+Hansae, Eunsung, Komont, PS vina,..

Bên cạnh đó còn có các văn phòng của China, US, India, Bangladesk,..

-Factories (công ty, nhà máy)

+Miền Nam: Nhà Bè, Phong Phú, Gia Định,..

+Miền Bắc: May 10, Đức Giang, May Bắc Giang, Tinh Lợi

Câu 5 Các câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn:

1: What is Lead -Time in Garment?

Order receive to garments delivery

Lead time Local Market: 45days

Foregin Markest: 120days

2: What is design or sketch?

Determining the shape and cutting patterns of garments according to it

3: What is grain line? How grain line is mentioned in patterns?

It is line, which is marked on the patternt

4: How many types of label?

Three types of label: Main label, Size label, Care label

5: What is Inerlining ?

Các lỗi cơ bản:

+ Seam puckering: đường may bị nhăn

+Broken or open seam: đường may bị đứt chỉ hoặc bị hở

+Drop or skipped stitch: đường may bị bỏ mũi

+Uncut/ loose theread: không cắt/ quên cắt chỉ

+Seam slippage: đường may bị dạn

+Needle threads breakage: đường may bị bỏ mũi chỉ kim

Võ Thị Hãi My
Võ Thị Hãi My
2 năm trước

Câu 1:

-Tên mã hàng, mùa (style, season)

-Hình ảnh (sketch)

-Thông số ( measurement chart)

-Vải, phụ liệu (fabric, accessories)
-quy cách may (womanship)
Câu 2:

1- Mẫu FROTO (PPR protopytype review)

Đặc điểm : Đây là mẫu được may lần đầu tiên từ tài liệu và bảng phác họa mẫu của khách hàng

Chức năng: Kiểm chứng dựng hình, thông số là lên form

Nguyên phụ liệu: Có thể sử dụng thay thế ( cùng loại với NPL trong sản xuất nhưng khác màu)

2- Mẫu FIT: PFR ( producfind review)

-Đặc điểm :đây là mẫu được lưu lần thứ 2 dựa trên những chỉnh sửa của may mẫu proto

-Chức năng: Kiểm chứng dựng hình, thông số và lên form

-Nguyên phụ liệu: sử dụng NPL đúng tiến hành may mẫu hoàn chỉnh để khách hàng kiểm tra về chất liệu, màu sắc NPL, kiểu dáng sản phẩm, độ vừa vặn của sản phẩm

3- Mẫu chào giá, thăm dò thị trường SMS (saleman’s sample)

-Đặc điểm: là mẫu chào giá thăm dò thị trường

-Chức năng: chào giá, thăm dò thị trường

-Nguyên phụ liệu: sử dụng đúng chất liệu, màu sắc nguyên liệu của khách hàng

4- Mẫu size-set (full size)

-Đặc điểm: là mẫu may thử rập
-Chức năng: Nhằm kiểm tra thông số rập và phương pháp nhảy mẫu của các size có đúng yêu cầu không trước khi sản xuất đại trà
-Nguyên phụ liệu: sử dụng đúng loại trong sản xuất đại trà
5- Mẫu PP(Pre-production sample)
-Đặc điểm: Là mẫu may mặt trước khi sản xuất
-Chức năng: Mẫu này được sử dụng của sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra để cho sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra hàng trước khi sản xuất
Câu 3:

Trước khi sản xuất cần có cuộc họp: PP metting ( Họp trước sản xuất)

-Thành phần cuộc họp: do MD chủ trì bao gồm: trưởng phòng kĩ thuật, giám đốc xưởng, quản đốc, tổ trưởng, các tổ trưởng hoàn thiện, tổ trưởng cắt, kho, QA,QC,..

-Các tài liệu liên quan: Pp sample, Trim card, QC file.

Câu 4:

TP update từ coments

PO (purchasing order): style, color, size, số lượng

ETD (estimated time of delivery)

PP metting report ( biên bản họp)

Test report (độ co, kiểm vải, trọng lượng)

Folding way, packing list

Printing, embroidery, wash

Additional informmation (thông tin khác)

Hồ Như Ngọc
Hồ Như Ngọc
2 năm trước

Câu 1: Những mẫu cần biết để phát triển mẫu là:

-Tên mã, mù ( Style, season)

-Hình ảnh ( Skecth)

-Thông số (Measurement Chart)

-Vải, phụ liêu (Fabric, Accessories)

-Quy cách may (Wormanship)

Câu 2: Khi phát triển mẫu cần làm những mẫu:

1.Mẫu PROTO (PPR- Product Protopytype Review)

-Đặc điểm: Đây là mẫu được may lần đầu tiên từ tài liệu và bảng phác họa mẫu của khách hàng

-Chức năng: Kiểm chứng dựng hình, thông số và lêm form

-Nguyên phụ liệu: Có thể sử dụng thay thế ( cùng loại với NPL trong sản xuất nhưng khác màu)

2.Mẫu FIT: PFR (ProductFinal Review)

-Đặc điểm: Đây là mẫu được may lại lần thứ 2 dựa trên những chỉnh sửa của may mẫu Proto

-Chức năng: Kiểm chứng dựng hình, thông số và lên form.

-Nguyên phụ liệu: Sử dụng NPL đúng tiến hành may mẫu hoàn chỉnh để khách hàng kiểm tra về chất liệu, màu sắc nguyên phụ liệu, kiểu dáng sản phẩm, độ vừa vặn của sản phẩm.

3.Mẫu chào giá, thăm dò thị trường SMS (Saleman’s Sample)

-Đặc điểm: Là mẫu chào giá thăm dò thị trường.

-Chức năng: Chào giá, thăm dò thị trường.

-Nguyên phụ liệu: Sử dụng đúng chất liệu, màu sắc nguyên liệu của khách hàng.

4.Mẫu size-set (full size)

-Đặc điểm: Là mẫu may thử rập.

-Chức năng: Nhằm kiểm tra thông số rập và phương pháp nhảy mẫu của các size có đúng theo yêu cầu hay không trước khi sản xuất đại trà.

-Nguyên phụ liệu: Sử dụng đúng loại trong sản xuất đại trà.

5.Mẫu PP (Pre-Production Sample)

-Đặc điểm: Là mẫu may trước khi sản xuất

-Chức năng: Mẫu này sử dụng để sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra để cho sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra hàng trước khi sản xuất.

Câu 3:

-Trước khi sản xuất cần có cuộc họp: PP Meeting (Họp trước sản xuất)

-Thành phần cuộc họp: Do MD chỉ trì bao gồm: trưởng phòng kỹ thuật, giám đốc xưởng, quản đốc, tổ trưởng, các tổ trưởng hoàn thiện, tôt trưởng cắt, kho, QA, QC,….

-Các tài liệu liên quan: PP Sample, Trim Card, QC File.

Câu 4: 1 QC File gồm:

-TP update từ comments

-PO (Purchasing Order): Style, Color, Size, số lượng

-ETD (Estimated time of delivery)

-PP meeting report ( biên bản họp)

-Test report ( độ co, kiểm vải, trọng lượng,…)

-Folding Way, Pasking List

-Printing, Embroidery, Wash

-Additional Information ( thông tin khác)

Nguyễn Thi Giang
Nguyễn Thi Giang
2 năm trước

Anh ơi cho em hỏi

1.Trọng lượng của vải có ý nghĩa gì, biết được trọng lượng vải có thể giúp chúng ta làm gì?
2.Cách tính trọng lượng vải như thế nào?
3.DTM shell anh nói là cùng với mầu vải chính chúng được viết tắt từ chữ gì ạ?

Nguyễn Thị Huệ
Nguyễn Thị Huệ
2 năm trước

Câu 1. Các mục cần phải biết để phát triển mẫu: tên mã/ mùa (style/season), Hình ảnh (sketch), thông số (measurement), Vải, phụ liệu (fabric, accessories), quy cách (workmanship).
Câu 2. Phát triển mẫu cần làm những mẫu sau: proto, fit, SMS, size set, PPS.
. Mẫu Proto (PPR)
– Đặc điểm: Mẫu may lần đầu tiên từ tài liệu và bảng phác hoạ mẫu.
– Chức năng: lên phom, dựng hình
– NPL: có thể sử dụng NPL thay thế (cùng loại NPL sản xuất nhưng khác màu)
. Mẫu Fit (PFR)
– Đặc điểm: Mẫu may lại lần 2 dựa trên các chỉnh sửa
– Chức năng: Dựng hình, kiểm tra thông số, lên phom
– NPL: Dùng đúng NPL
. Mẫu SMS
– Đặc điểm: Chào giá, thăm dò thị trường
– Chức năng: Chào giá, thăm dò thị trường
– NPL: Sử dụng đúng NPL
. Mẫu size set
– Đặc điểm: Mẫu may thử rập
– Chức năng: Kiểm tra thông số rập, phương pháp nhảy mẫu của size có đúng yêu cầu hay không trước khi sản xuất đại trà.
– NPL: Đúng NPL sản xuất
. Mẫu PPS
– Đặc điểm: May trước khi sản xuất
– Chức năng: là căn cứ để sản xuất và kiểm tra trước khi xuất hàng
– NPL: đúng NPL sản xuất
Câu 3. – Trước khi sản xuất hàng loạt cần có cuộc họp trước sản xuất PP meeting.
– Thành phần cuộc họp gồm: trưởng phòng kỹ thuật, quản đốc phân xưởng, tổ trưởng tổ may, tổ trưởng cơ điện, tổ trưởng cắt, thủ kho, tổ trưởng hoàn thiện, tổ trưởng may mẫu, giác sơ đồ, QA, QC.
– Các tài liệu: PPS, Trimcards, QC file
Câu 4.
QC file gồm: TP, PO, ETD, PP meeting report, test report, folding way, packing list, printing, embroidery, wash…

Võ Thị Hãi My
Võ Thị Hãi My
2 năm trước

Câu 1: áo polo

1 main fabric: pique (thun cá sấu)

Cotton pique (100% C, weight: 190-240 gsm, width: 230cm)

cvc + spandex pique (57% cotton+38% PE+5% spandex)

Màu: Blue

2 Rib

Collar(cổ): 100% Poly, SLxl, màu: blue

sleeve opening( cửa tay): 100% poly, slx2, màu:blue

3 thread: top, bobbin, overlock, embroider(collar)

Chỉ cotton, Chỉ astra( polyester spun////0 40S/2,40S/3

Chỉ có 2 loại: cotton và poly

Chỉ s: sợi ngắn

Chỉ D: chỉ sợi dài

4 Cúc(button): sewing 3 button white, 16L(10mm)

5 Fushing (interlinning): nẹp trụ (mex vải hoặc mex giấy)

6 Nhãn mác

-main label( mác chính)- mác dệt, imension:2”1/4×1/2

-nhãn cỡ: blue, dimension: 3/8”x3/8”

7 Printing, embroidery: chỉ thêu, kích cỡ,vị trí

8 thẻ bài, thẻ giá

Câu 2: áo jacket

Main fabric: Kaki (100% cotton, 330gsm, width 59”)

màu: black

Lining: lót lông thú (fleece), (100% PE, 140 gsm, width 86”), DTM shell

3 Lông mũ xl: lông nhân tạo, fake lông thú (100% acrylie)

4 Thread: chỉ gral (100% PE filament, DTM Fabric, top 30S/2

5 Khóa (zipper): CF, size #3 or #5

6 Cúc dập-size: 13mm

7 Dây luồn (cord): 0.7cmx150cm, màu: black

8 Mex: Flap x4, pocket entryx1, pocket facingx2

9 Main label: nhãn dệt 3”x2”(brand, made in Vn, size, White)

10 Care label: Satin 2”x1”

11 Hang tag, price tag: giấy(2”x3”1/2)

12 Dây treo thẻ bài (string hangtag): black, gắn logo

Câu 3: áo sơ mi

Fabric:

-twill weave (100% cotton,color way: yard dyed plaid, width weight: 58/60”)

-fusible interfacing (100% polyester, color: white, width weight: 58/60”)

Trims:

-hole button plastic: màu: cream 18L

-hole button plastic: màu:cream 14L

Thread:

-allover: 100% polyester, DTM light blue,T40

-button thread: 100% polyester, DTM light cream,T40

Label:

-Brand label: natural/navy, size S

-care/content label: white, size S

-size/country origin: Gray/ White, Size M

Câu 4: quần jean

1 Main fabric: Vải denim (98% cotton, 2% spandex)

2 Lining (vải lót): TC lining (65% PE+35%C), position: lót túi

3 thread: chỉ 100% poly (astra)

Top: 20S/2 or 20S/3 (chỉ to), màu: yellow

bobbin: 40S/3, yellow or navy

overlock: 40S/2, navy

4 Bartack fly: 40S/3, yellow

nguyên tắc: vải dày, chỉ dày, vải mỏng,chỉ mỏng

8 interlining có 2 loại:

Wonen fusible interling (mex dính gồm mex vải và mex giấy)

non-wonen fusible interling (mex không dính hay còn gọi là dựng)

9 Zipper (khóa): metal, #5, length: 3”1/2

10 Tack Button: 28L (18mm), cooper+logo

11 Rivet (đinh tán): metal, 14L,(9mm), cooper+logo

12 PU label: 100% poly, color: brown, logo, dismension:3”x2”

13 Main label, size label, care label

14 Hangtag, pricetag, stringtag

Hồ Như Ngọc
Hồ Như Ngọc
2 năm trước

Câu 1:

1.Main Fabric: Pique (Cá sấu)
-Cotton Pique (100%C, weight: 190-240gsm, width:230cm)
-CVC + Spandex ( 57% Cotton+ 38%PE+5% Spandex)

-Color: Blue

2.Rib(bo)

-Collar( cổ): 100%Poly, SLx1, Color: Blue

-Sleeve Opening (Cửa tay): 100% poly, SLx2, Color: Blue

3.Thread: Top, Bobbin, overblock, embroidery( collar)

Chỉ Cotton, chỉ Astra (Polyester Spun) 40S/2, 40S/3

-Chỉ có 2 loại : Cotton và Poly
-Chỉ S: chỉ sợi ngắn
-Chỉ D: chỉ sợi dài
4.Cúc (Button): Sewing 3 Buttons, white 16L (10mm)
5.Fusing (Interlining): nẹp trụ ( mex vải hoặc mex giấy)
6.Nhãn mác:

-Main label ( mác chính)- mác dệt, dimension: 2″1/5×1/2″

-Nhãn cỡ: Blue, dimension: 3/8″x3/8″

-Nhãn sườn( nhãn care)

7.Printing, Embroidery (in, thêu): chỉ thêu, kích cỡ vị trí

8.Thẻ bài, thẻ giá ( Hangtag, pricetag)

Câu 2:

1.Main Fabric: Khaki(100% cotton, 330 gsm, width 59″), color: black

2.Lining: lót lông thú (100% PE, 140gsm, width 86″)

3.Lông mũ x1: lông nhân tạo, fake lông thú (100% Acrylic)

4.Thread: Chỉ Gral( 100% PE Filament), DTM Fabric, Top 30S/2, Bobbin 40S/2, Overblock 40S/3

5.Khóa: CF, size #3 or #5

-Metal: Copper color

-Tay khóa x1, color: copper

6.Cúc dập: size 13mm

-Position: Panel, Pocket, Flap Pocket, Sleeves Tab, Hôd

-Color: White, Total: x10pcs

7.Dây luồn: 0.7cm x 150cm, color: black

8.Mex: Flap x 4, Pocket Entry ( cơi túi ngực) x1, Pocket facing ( đáp túi sườn) x2

9.Main label ( nhãn chính): nhãn dệt 3″x 2″ ( brand, made in Vn, size, White)

10.Care label ( nhãn sườn): Satin 2″x1″

11.Hangtag, Pricetag: giấy (2″x3″1/2)

12.Dây treo thẻ bài: Black, gắn logo.

Câu 3:

1.Fabric: Twill Weave 100% cotton, Color way: Yarn Dyed Plaid, Width Weight: 58/60″

Fusible Interfacing: 100% polyester, Color way: White, Width Weight: 58/60″

2.Trims: 2-Hole Button plastic, color: Cream, size 18L

2-Hole Button Plastic, color: Cream, size 14L

3.Thread: Allover: 100% polyester, DTM light blue, T40

Button thread: 100% polyester, DTM Cream, T40

4.Labels: Brand Label: Color: Natural/Navy, size: S

Care/Content Label: Color: White, size: S

Size/Contry Origin: Color: Gray/White, size: M

Câu 4:

1.Main Fabric: Vải Denim( 98% Cotton, 2% Spandex)

2.Lining( vải lót): TC Lining ( 65% PE + 35%C), position: lót túi

3.Thread : chỉ 100% poly (Astra)

-Top: 20S/2 or 20S/3 ( chỉ to), color: yellow

-Bobbin: 40S/3, color: yellow or navy

-Overblock: 40S/2, color: navy

4.Bartack belt loop: 40S/3, yellow

5.Bartack Back Pocket: 40S/3, yellow

6.Bartack Fly: 40S/3, yellow

7.Buttonhole (khuyết): 20S/2, yellow

Nguyên tắc: Vải dày-chỉ dày, vải mỏng- chỉ mỏng

8.Interlining: có 2 loại:

-Woven fusible interling (mex dính gồm max vải và mex giấy)

-Non-woven fusible interling ( mex k dính hay còn gọi là dựng)

9.Zipper: metal, #5, lenght 3″1/2

-Teeth and Puller: Cooper
10.Tack Button: 28L (18mm), cooper + logo

11.Rivet ( đinh tán): metal, 14L (9mm), cooper, logo

12.PU label (nhãn da): 100% poly, color: brown, logo, dimension: 3″x2″

13.Main label, size label, care label

14.Hangtag, PriceTag, StringTag

Lê Thị Kiều Quyên
Lê Thị Kiều Quyên
2 năm trước

CÂU 1: Công thức cắt dài dây viền khi cắt xéo 45 độ = 2*khổ vải*sini 45 độ

CÂU 2: Công thức tính ĐM dây viền xéo của một sản phẩm = ((rộng viền*dài dây viền)/(Dài dây viền khi cắt canh xéo 45 độ))+Hao hụt (3-5%)

CÂU 3:

Định mức vải áo thun = ((Dài áo + dài tay) * Vòng ngực * GSM) / (1 mét vuông * 1kg)

CÂU 4: Công thức định mức thân sơ mi

= ((Dài áo*1/2 ngực*2)/khổ vải

CÂU 5: Công thức định mức tay sơ mi

= (dài tay * bắp tay * 2)/ khổ vải

CÂU 6: Công thức định mức cổ sơ mi

=(Dài sống cổ *cao cổ *2) / khổ vải

CÂU 7: Công thức định mức Măng séc sơ mi

= (Dài machette *cao machette *4)/Khổ vải

CÂU 8: Công thức định mức chân cổ sơ mi

= (Dài chân cổ * Cao chân cổ *2)/Khổ vải

CÂU 9: Công thức định mức cầu vai sơ mi

= (Rộng vai * Cao cầu vai * 2)/Khổ vải

CÂU 10: Định mức vải dệt thoi của áo sơ mi

= Tổng định mức của thân + tay + cổ + machette + cầu vai + chân cổ

CÂU 11: Công thức tính giá gia công CM

= (Tổng chi phí hằng tháng * số máy móc để hoàn thiện mã hàng) / (Tổng số máy móc của nhà máy * số ngày làm việc/tháng * số giờ làm việc/ngày * mục tiêu sản xuất/giờ)

CÂU 12: Công thức tính giá vải:

= ĐM vải 1 sản phẩm * đơn giá

CÂU 13: Công thức tính giá NPL = Tổng giá các NPL

CÂU 14: Công thức tính giá chi phí nguyên phụ liệu đóng gói

= Tổng giá các NPL đóng gói

CÂU 15: Giá FOB của một sản phẩm

= Tổng giá vải, NPL, CM, NPL đóng gói, Washing cost, Printing cost, embroidery, Freight cost, Banking và các giá khác

Hồ Như Ngọc
Hồ Như Ngọc
2 năm trước

C1: MD là:

-Quản lý, thực hiện kế hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng.

-Cập nhật và chuyển dữ liệu tới các bộ phận sản xuất.

-Theo dõi đơn hàng từ khi nhận đơn hàng đến khi xuất đơn hàng.

-Xứ lí các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan.

-Chịu trách nhiệm về tiến độ sx, chất lượng sản phẩm.

-Làm việc với sale và khách hàng về các vấn đề liên quan đến đơn hàng mình quả lý.

-Làm các công việc khác được giao.

C2: 5 công việc của MD là:

-Sourcing: Tìm kiếm nhà cung cấp

-Costing: Làm giá (FOB, CM, CMPT,…)

-Sample Development: Phát triển mẫu

-Fabric and trims development: Phát triển vải và phụ liệu

-Production Planning: Theo dõi và giải quyết các vấn đề khi sản xuất.

C3: Lương cho người chưa có kinh nghiệm là: 7-10tr

Lương cho người có kinh nghiệm là: 1300$-2500$

C4: Những đơn vị đang tuyển dụng MD là:

1.Fashion: PRADA, DIOR, CHẢNEL, GUCCI…

Vendor: Itochu, Marubeni, Nomura….

Factories: Miền Nam: Nhà Bè, Phong Phú, Việt Tiến….

2.Sport: ADIDAS, NIKE, PUMA…

Vendor: PS vina, Hansae, Eunsung….

Fastories: Miền Bắc: May 10, May Bắc Giang, Đức Giang,…

3.UnderWear: Triumph, Cotton Club…

Vendor: Các văn phòng của China, US….

Fastories: Miền Trung

C5: Những câu hỏi thường gặp khi đi PV là:

1.What is Lead-Time in Garment?

2.What is design or sketch?

3.What is grain line? How grain line mentioned in patterns?

4.Write some name of sewing defects?

5.How many types of label?

6.What is Interlining?

Các loại lỗi cơ bản:

-Seam puckering

-Broken or open seam

-Drop or skipped stitch

-Uncut/ Loose thread

-Seam slippage

-Needle threads breakage

Võ Thị Hãi My
Võ Thị Hãi My
2 năm trước

Câu 1:

MD là:

-Quản lý, thực hiện kế hoạch sản xuất đơn đặt hàng của khách hàng

-Cập nhật, chuyển dữ liệu tới bộ phận sản xuất

-Theo dõi đơn hàng từ khi nhận đơn hàng đến khi xuất đơn hàng

-Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất

-Chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm, tiến độ sản xuất

-làm việc với sale và khách hàng về các vấn đề liên quan

Câu 2:

5 Cv cua MD:

Sourcing: tìm kiếm nhà cung cấp

Costing: Làm giá (FOB,CMPT,CM,..)

Fabric and Trims Development: phát triển vải và phụ liệu

Production Planning: theo dõi các vấn đề khi sản xuất

Câu 3:

Lương cho người chưa có kinh nghiệm là: 7-10tr

Lương cho người có kinh nghiệm là: 1300$-2500$

Câu 4:

Các đơn vị tuyển dụng:

1-Fashion: prada, versace, gucci, dior, hermers, chanel,givenhy

-Vendor: itochu, yayi,…

-Factories: Miền Nam (Việt Tiến, Gia Định, Phong Phú, Nhà Bè)

2- Sport: Nike, pum,..

-vendor: hansae, komot

-Factories: Miền Bắc (Tinh Lợi, Bắc Giang, May 10)

Vendor: Các văn phòng của China, US

Factories: Miền Trung

Câu 5:

  1. What is lead time in garments ? -Local market: 45 days.Foreign market: 90-120days
  2. What is desgin or sketch?
  3. What idd grain line? How garin lines is metioned in patterns?
  4. Write some name of sawing defect? – seam puchering, seam slipppage, uncut/loose thread, drop or skipped stitch, broken or open seam
  5. How many type of label? – main label, size label, care label
  6. What is interlining?

Nguyễn Thị Hồng Ngoan
Nguyễn Thị Hồng Ngoan
2 năm trước

Câu 1: Merchandiser – Quản lý đơn hàng ngành may là:

Quản lý, thực hiện kế hoạch sản xuất đơn đặt hàng của khách hàng

Cập nhật, chuyển dữ liệu tới bộ phận sản xuất

Sale và khách hàng các vấn đề liên quan đến đơn hàng đang quản lý

Xử lý các vấn đề phát sinh trong sản xuất

Chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm và tiến độ sản xuất

Câu 2: 5 công việc MD cần làm là:

  1. Sourcing: Tìm kiếm nhà cung cấp
  2. Costing: Làm giá – CM: giá gia công, CMPT: gía cắt may và đóng gói NPL
  3. Sample Development: Phát triển mẫu
  4. Fabric and Trims Development: Phát triển vải và phụ liệu
  5. Production Planning: Theo dõi và giải quyết các vấn đề khi sản xuất

Câu 3: Lương cho người chưa có kinh nghiệm là: 7-10 triệu/ tháng

Lương cho người có kinh nghiệm là: 1300-2500$USD/tháng

Câu 4: Những đơn vị đang tuyển dụng MD là:

  • BRAND

+ FASHION: Prada, Versace, Gucci, Dior, Hermes, Chanel, Givenchy

+ SPORT: Nike, Adidas, Pum

+ UNDERWEAR: Victorya Secret, Coton Club, Triumph

  • VENDOR

+ FASHION: Itochu, Yagi…
+ Vendor: Hansae, Komont…
+Underwear: Các văn phòng China, US,UK,…

  • FACTORIES

+ Miền Nam: Việt Tiến, Phong Phú, Nhà Bè, Gia Định,…

+ Miền Bắc: May 10, Đức Giang, Tinh Lợi,…
Câu 5: Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn:

  • What is Lead – Time in Garments?
  • What is design or sketch?
  • What is grain line? How grain line is mentioned in patterns?
  • Write some name of sewing defects?
  • How many types of label?
  • What is Interlining?

Các loại lỗi cơ bản:

  • Seam pucking: đường may bị nhăn
  • Broken or open seam: đường may bị đứt chỉ
  • Open seam: đường may bị hở
  • Drop or skipped stitch: đường may bị bỏ mũi
  • Uncut/ loose thread: đường may không cắt chỉ
  • Seam slippage: đường may bị giãn
  • Needle threads breakage: đường may bị đứt chỉ ở lỗ kim
Hoàng Ngọc Thư
Hoàng Ngọc Thư
2 năm trước

c1:

báo cáo 4 điểm là báo cáo kiểm vải dựa trên quy tắc 4 điểm

cách làm: khi vải về ta lấy 10% của tổng số vải để kiểm.

  • điền thông tin theo sticker trên cây vải
  • kiểm vại dựa theo quy tắc 4 điểm để điền vào báo cáo( 0-3”=1d, 3-6”=2d,6-9”=3f,>9”=4d)
  • tính điểm lỗi trung bình= tổng điểm lỗi*36*100/ tổng chiều dài vải* khổ vải
  • nếu <26 điểmthì chấp nhận. Nếu > 26 thì không chấp nhận và liên hệ với nhà cung cấp

c2:

  • cách làm:khi vải về kho- đi lấy vải (10%)- lấy 1m/1 cây- làm 1 ô vuông bằng bìa kích thước tùy chỉnh- lấy bút vẽ ô vuông lên miếng vải vừa cắt- nếu phải giặt thì may đè lên ô vuông/ nếu không phải giặt thì mang đi là.
  • cách tính% độ co dãn của vải=( số do sau ( giặt/là)- số đo trước( giặt/là)/ số đo trước) *100%

c3:

  • nhận biết vải loang màu bằng mắt thường
  • nếu vải loang ít và theo chu kig thì báo marker để có biện pháp( giác chống loang)
  • nếu vải loang nhiều, không theo chu kì thì báo nhà cung cấp xử lý, nếu không xử lý được thì phải trả vải vừa nhận

c4:

  • tác dụng của báo cáo nguyên phụ liệu: để cân đối số lượng khách hàng gửi và sô lượng thục nhận, đề phòng thiếu nguyên phụ liệu để có hướng giải quyết nhanh nhất.
  • trước hết nếu là khách hàng thường niên thì liên hệ nhân viên kho kiểm tra những npl của những đơn hàng cũ xem có phù hợp thì sử dụng để tránh lđ không có việc làm. Và cân đối npl liên hệ ngay với khách hàng để khách hàng gửi bổ xung số lượng thiếu nhanh nhất để kịp tiến độ may hàng.

c5:

  • trọng lượng của vải là trọng lượng của vải sau khi máy dập vải dập lên miếng vải đó
  • 260gsm: là trọng lượng tiêu chuẩn của nhà cung cấp đưa ra

c6:
gọi lại cho khách hàng để báo tại sao lại cao hơn định mức bên buyer đưa ra

  • xin tăng định mức vải
  • xin gửi vải bổ xung
Lê Thị Kiều Quyên
Lê Thị Kiều Quyên
2 năm trước

CÂU 1: Quy trình từ bông -> sơị => vải

Trồng bông => thu hoạch => tách hạt loại tạp chất => chải, kéo và xe sợi => dệt vải.

CÂU 2: Xơ thiên nhiên

Lấy từ thực vật: Cotton, flax (lanh), jute (đai), hemp, coconut, banana,…

Lấy từ động vật: wool, silk, furs.

CÂU 3: Xơ nhân tạo

Hợp chất cao phân tử tự nhiên: Xenlulose từ cây ( xơ visco, rayon, …), thực vật (ngô, đậu phộng, đậu nành,..)

Hợp chất cao phân tử tổng hợp: nylon, polyester, polyetylen,…

Hợp chất hạ phân tử: xơ thủy tinh, xơ thạch anh,…

CÂU 4: Phân loại sợi

Cấu trúc: sợi cơ bản, sợi phức, sợi xe.

Phương pháp sản xuất: Sợi xơ cấp, sợi thứ cấp

Quy cách nguyên liệu: Sợi xơ ngắn, sợi xơ dài

Phương pháp chải (chế phẩm dệt): vải dêt thoi, vải dệt kim, vải không dệt.

CÂU 5: Quy trình sản xuất sợi

Xơ => làm sạch loại bỏ tạp chất => Trộn và pha => Kéo duỗi (tạo thành cúi sợi) => chải thô => chải kĩ => xe sợi => sợi

CÂU 6: có 3 loại hệ chải

Hệ chải thô (CD): là dạng hệ chải có chất lượng trung bình áp dụng cho các loại xơ bông, visco,..

Hệ chải kỹ (CM): là dạng hệ chải có chất lượng cao, thường dùng cho bông, len, gai, tơ

Hệ chải liên hợp (CS): Sợi không đều, không bền, chất lượng không cao.

CÂU 7: Tính chất của xơ

Độ dài xơ: nếu xơ dài và mảnh, kéo sợi đều

Độ đều về chiều dài: xơ dạng tự nhiên thường chênh lệch về chiều dài, nếu tập hợp xơ khồng đều về chiều dài thì kéo ra sẽ kém bền

Độ mảnh của xơ.

CÂU 8: Chi số sợi xơ ngắn được đo bằng chi số S

S càng tăng => sợi càng mảnh

S càng giảm => sợi càng thô

VD: 10S>20S>30S>40S

CÂU 9: Chi số sợi xơ dài được đo bằng D (denier)

D=G (gram)/L (9km)

VD: 400D nghĩa là 9km sợi nặng 400g

D càng tăng => sợi càng thô và ngược lại

10D<20D<50D<100D<200D

CÂU 10: Kí hiệu sợi đơn, sợi xe

Sợi đơn: viết bằng 1 con số, VD: S=100

Sợi xe: Viết dưới dạng phân số, VD S =50/3

CÂU 11: hiện tượng khi đốt vải sợi

Cotton: Cháy nhanh, có mùi như giấy cháy, tro vụn, tan khi vò.

CVC: Cháy nhanh, tro phần tan, phần vón cục nhỏ

TC: cháy khá yếu, tro vón thành cục lớn

PE: Cháy yếu, tắt ngay sau khi đưa ra khỏi lửa, có mùi như hành tây, không có tro.

Tơ tằm: cháy chậm hơn bông, sợi co thành cục khi đốt, mùi khét như tóc, có thể bóp tan.

Len lông cừu: cháy không nhanh, bóc khói, tạo bọt phồng rồi vón cục.

Sợi viscose (rayon): bốc cháy nhanh, có mùi giấy đốt, ít tro, có màu sẫm.

Acrylic: bắt cháy chậm và cháy thành giọt giéo

Nylon: đốt cháy có mùi hành tây, khi nguội biến thành cục cứng màu nâu nhạt khó bóp nát.

CÂU 12: Phân loại chỉ may

Xơ thiên nhiên: chỉ bông, chỉ tơ tằm, chỉ lanh, chỉ đay

Xơ hóa học: chỉ Polyester spun (Astra), Chỉ Poly- Amid filament, Chỉ Poly- Amid monofilament, chỉ viscose.

Xơ tổng hợp: Chỉ cotton rayon, Cotton Pes

CÂU 13:Tiêu chí đánh giá chất lượng chỉ

Độ bền kéo

Độ bền ma sát

Độ giãn kéo

Độ cân bằng xoắn

Độ bền màu

Độ bền vi khuẩn

Độ bền nhiệt

CÂU 14: độ bền ma sát với chỉ lanh

5 Tơ tằm > Lanh < 3 bông

12,5 P xơ ngắn > Lanh < 30 P dạng xơ dài

40 PA dạng xơ ngắn > Lanh < 150 PA dạng xơ dài

CÂU 15: ứng dụng của xơ sợi

20/2 dày da, nón, đồ jean,…

20/3 Đồ jean, giay túi xách,..

30/2 Đồ mỹ nghệ, đồ bảo hộ,..

30/3 Lều, jean,…

40/2 Quần tây, áo khoác, áo sơ mi,…

40/3 Đồ bảo hộ, đồ mỹ nghệ,…

50/2 Hàng dệt kim, đồ đầm,…

50/3 Đồ mỹ nghệ, may trang trí,…

60/2 Vải vóc, quần lót, đồ đầm,…

60/3 Áo khoác, quần áo sơ mi, ga trải giường,…

80/2 Thêu, trang phục phụ liệu,….

80/3 đồ lót, đồ đầm, đồ bộ,…

CÂU 16: Vải dệt thoi

Khái niệm: là vải được tạo thành bởi 2 hệ sợi dọc và sợi ngang theo quy luật nhất định

Kiếu dệt:

+ Vân điểm: shirt, veston, dress

+ Vân chéo: Jean, Khaki,..

+ Vân đoạn: Lining, satin trơn

CÂU 17: Vải dệt kim

Vải dệt kim là sản phẩm dạng ống và dạng chiếc do những vòng sợi móc nối liên kết tạo thành, có tính chất ít nhàu và co giãn.

CÂU 18: Vải dệt kim đan dọc

Tricot: Mặt phải có gân dọc, mặt trái là gân ngang, co giãn dọc, không co giãn ngang

Milan: dệt từ hai sợi dệt kim theo đường chéo, mặt phải gân dọc, mặt trái cấu trúc đường chéo.

Raschel: Mật độ cao, không co giãn, thưa như lưới, hai mặt gần giống nhau

CÂU 19: Dệt kim đan ngang

Single Knit: Thun 2 chiều, thun 4 chiều, cá sấu,, terry (da cá)

Double Kint (vải 2 mặt phải): Vải rib, Vải interlock

Lê Thị Kiều Quyên
Lê Thị Kiều Quyên
2 năm trước

CÂU 1: Những mục phải biết để phát triển mẫu là mẫu sống và Tài liệu kĩ thuật

CÂU 2: Khi phát triển mẫu cần phát triển những mẫu sau:

Mẫu Proto: là mẫu may lần đầu sau khi nhận được tài liệu từ khách hàng. Với chức năng là kiểm chứng, dựng form. NPL có thể thay thế.

Mẫu Fit: là mẫu được may lại dựa vào những góp ý của khách hàng từ mẫu Proto. Với chức năng là kiểm chứng, dựng form. NPL phải đúng theo yêu cầu về chất liệu màu sắc, …

Mẫu SMS: là mẫu chào giá để khách hàng thăm dò thị trường. chứng, dựng form. NPL phải đúng theo yêu cầu

Mẫu Size set (full size): là mẫu may thử rập. Với chức năng là kiểm tra thông số nhảy size của sản phẩm trước khi sản xuất đại trà. NPL đúng như sản xuất đại trà.

Mẫu PP (Pre-Production sample): Là mẫu may trước sản xuất. Mẫu được sử dụng cho sản xuất đại trà, là căn cứ để kiểm tra hàng trước sản xuất. NPL đúng như sản xuất hàng đại trà.

CÂU 3:

Trước khi sản xuất hàng loạt cần họp PP meeting.

Những tư liệu liên quan là: PP Sample, Trim Card (bảng màu), QC file.

CÂU 4: QC file gồm

  • TP update từ góp ý của khách hàng.
  • PO
  • ETD (ngày giao hàng)
  • PP meeting report (biên bản cuộc họp)
  • Test report (độ co, kiểm vairm trọng lượng)
  • Folding way, packing list (phương pháp gấp gói, đóng thùng)
  • Printing, Embroidery, Wash
  • Additional information (những thông tin khác).
Nguyễn Tấn Lực
Nguyễn Tấn Lực
2 năm trước

Câu 1:

Merchandiser là việc quản lý và thực hiện các theo kế hoạch sản xuất theo đơn hàng.
Cập nhật và chuyển cơ sở dữ liệu đến các bộ phận sản xuất.
Sale và khách hàng các về đề liên quan đến đơn hàng đang quản lý.
Liên tục xử lý các vấn đề phát sinh trong sản xuất.
Chịu trách nhiệm trong chất lượng sản phẩm cũng như tiến độ sản xuất.
Câu 2: Các công việc của MD là

-Sourcing: tìm kiếm nhà cung cấp về vải và các NPL.

-Costing: Làm giá bao gồm các giá như FOB (Free on Board), CM – Cutting and Making: Cắt và may hay còn gọi là gia công, CMPT: cắt may gia công, đóng gói và hoàn thiện.

-Sample development (phát triển mẫu): Bao gồm việc phát triển các mẫu Proto, mẫu FIT, mẫu chỉnh sửa, Full size – size set, SMS – mẫu chào hàng, Mẫu PP – Pre-production được khách hàng Approved sau đó sẽ được sản xuất đại trà.
-Fabric and Trims development: phát triển vải và NPL.
-Production Planning – kế hoạch sản xuất: theo dõi và giải quyết các vấn đề cũng như cả quá trình sản xuất.
-Thanh toán ngân hàng-hoạt động xuất nhập khẩu cũng như là thương mại quốc tế theo incoterm 2020.
Câu 3:
-Lương cho người chưa có kinh nghiệm giao động từ 7-10tr.
-Lương cho người đã có kinh nghiệm chức vụ nhân viên: 1000-1300$.
-Lương cho người đã có kinh nghiệm (senior): 2000-2500$.
Câu 4: Các đơn vị tuyển dụng MD có rất nhiều chia theo các nhóm như sau
-Fashion (thời trang): Dior, Hermes, H&M, Uniqlo, Channel, Gucci, Prada và các doanh nghiệp nhỏ khác.
-Sport (thể thao): Nike, Addidas, Puma, Newbalance,…
-Underwear: Victoria Secret, Trumph, Cotton Club,…
-Người bán: Itochu, Yagi, Maru beni, Hansae, Eunsung, Konomont, PS vina, hoặc các văn phòng đại diện.
-Nhà máy tại việt nam: Nhà bè, Phong Phú, Việt Tiến, Gia Định (Miền nam), May 10, Đức Giang, Bắc Giang, Hà Phong, Tỉnh Lợi (miền bắc), Miền trung hiện tại không có nhiều doanh nghiệp.

Câu 5:

-What is Lead time in Garment? (Lead time nghĩa là gì?)

=> Time start from order received to garment delivery is called lead time. (Là thời gian bắt đầu nhận được order cho tới khi hàng hóa được giao đi gọi là lead time)

Thời gian Lead time cho sản phẩm nội địa là trong vòng 45 ngày.

Thời gian Lead time cho sản phẩm xuất khẩu là trong vòng 90 -120 ngày.

-What is design or sketch? (thiết kế hoặc bản vẽ là gì?)

=> In clothing industry design means determining the shape and cutting pattern of garments according to it. (Trong ngành công nghiệp may mặc thì thiết kế định hướng về hình dạng cũng như cắt rập cho vải theo bản vẽ đó.)

-What is grain line? How grain line is mentioned in patterns?/ Canh sợi là gì và canh sợi có ý nghĩa như thế nào trong làm rập?

=> It is line which is marked on the patterns of a garment and when the pattern is placed in the marking paper the grain line follow the warp yarn of the fabric./ Nó là một đường được đánh dấu trên rập và khi rập được vá lên sơ đồ thì đường kẻ đó sẽ cho ta thấy được canh sợi của vải.

-Write some name of sewing defects?/ Liệt kê một số lỗi về đường may?.

=> Seam purkering: đường may bị nhăn.

Broken or open seam: Đường may bị hở hoặc đứt.

Drop or skipped stitch: đường may bị bỏ mũi.

Uncut/ loose thread: đường may chưa cắt chỉ.

Seam Slipp: đường may bị rạn.

Needle threads breakage: đường may bị đứt chỉ.

-How many types of label? Có bao nhiêu dạng của nhãn

=> There are mainly three type of label: Main label-nhãn chính, Size label-nhãn kích cỡ, Care label-nhãn sườn.

-What is interlining?

=> A layer of fabric which is used between two layer of fabric to give the particular are desired shape and to enhance the strength of that particular position which is called interlinining and for example like collar, cuff, placket,…/ Là một lớp keo nằm giữa 2 lớp vải để tạo hình dáng và độ cứng cho chi tiết hoặc vị trí cụ thể như bàn cổ,…

Nguyễn Tấn Lực
Nguyễn Tấn Lực
2 năm trước

Câu 6: Thầy có thể viết câu số 6 ra được không ạ? Em nghe không ra.

Nguyễn Tấn Lực
Nguyễn Tấn Lực
2 năm trước

Lap-dip là kĩ năng về nhuộm vải phải không ạ

  • Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
  • Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
  • Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
  • Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
  • Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
  • Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
  • Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
  • Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
  • Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
  • Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
  • Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
  • Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
  • Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
  • Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
  • Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
  • Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
  • Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
  • International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
  • Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
  • Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
  • Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
  • QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
  • ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
  • KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
  • PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
  • HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
  • CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
1,500,000 ₫ 990,000 ₫
Web by Zubi Cloud
error: Dữ liệu được bảo mật !!