Khóa học Merchandiser – Nhân Viên Quản Lý Đơn Hàng Ngành May

Tuấn
Ngành may
1512 số sinh viên
Bạn sẽ học được gì
  • Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
  • Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
  • Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
  • Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
  • Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
  • Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
  • Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
  • Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
  • Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
  • Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
  • Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
  • Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
  • Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
  • Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
  • Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
  • Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
  • Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
  • International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
  • Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
  • Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
  • Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
  • QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
  • ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
  • KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
  • PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
  • HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
  • CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
Nội dung khóa học
Thông tin giảng viên
Hình đại diện của người dùng
Tuấn Mr. Tuấn có hơn 15 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành may măc. Từng trực tiếp làm việc trong nhà máy, văn phòng đại diện Vendor và cả Brand lớn trên thế giới.
- 5 năm làm việc trong vai trò Merchandiser nhân viên quản lý đơn hàng trong nhà máy của Japan
-10 năm làm việc cho văn phòng đại diện của Mỹ với vai trò Team Leader
-Hiện tại anh đang làm việc tai PEM Fashion Collection với vai trò là Director of Production Planning.
508 bình luận
Inline Feedbacks
View all comments
Kim Tuyến
Kim Tuyến
2 năm trước

C1:QLĐH là:

  • Quản lý và thực hiện kế hoạch sản xuất theo đơn hàng của khách hàng
  • Cập nhật và chuyển dữ liệu tới các bộ phận sx
  • Theo dõi và lập kế hoạch sản xuất đơn hàng từ khi nhận đơn hàng đến khi xuất đơn hàng
  • Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan
  • Chịu trách nhiệm về tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm
  • Làm việc với sale và khách hàng về các vấn đề liên quan
  • Báo cáo tình hình đơn hàng hằng ngày, hàn tuần với giám đốc và khách hàng
  • Liên hệ với khách hàng để xử lý các vấn đề liên quan đến NPL đơn hàng qua mail hoặc điện thoại

C2: Công việc merchandise:

  • Sourcing: Tìm kiếm nhà cung cấp(vải, NPL,…)
  • Costing: Làm giá(CM,CMPL,FOB,..)
  • Sample development: Phát triển mẫu(mẫu căn bản, mẫu chào hàng, mẫu full size,..)
  • Fabric and trims development: Phát triển vải và phụ liệu
  • Production planning: Theo dõi và giải quyết các vấn đề khi sản xuất
  • Thanh toán đơn hàng
  • Xuất nhập khẩu

C3: Lương cho người chưa có kinh nghiệm: 7 – 10 Triệu

Lương cho người có kinh nghiệm: 1300$; 2000 – 2500 gross/ month

C4: Những đơn vị tuyển dụng:

  • Brand:

Fashion: Prada, Dior, Gucci,Chanel,…

Sport: adidas, Nike, Reebok,…

Under wear: Victoria’s secret, Triumph,…

  • Vendor

Fashion: Itochu, Yagi, Nomura,…

Sport: PS Vina, Hansae,…

Under wear: China, US, India,…

  • Factories:

Miền Nam: Nhà Bè, Phong Phú, Việt Tiến, Bình Minh,…
Miền Bắc: May 10, Đứ Giang, Hà Phong,…
Miền Trung

C5: Câu hỏi phỏng vấn:

1.What is Lead-Time in Garments?

Lead-Time local market: 45 days

Foreign market: 90 – 120 days
2.What is design or sketch?

3.What is grain line? How grain line is mentioned in patterns?

4.Write some name of sewing defects?

Seam puckering

Broken or open seam

Drop or skipped stitch

Uncut/ loose thread

Seam slippage

Needle threads

5.How many types of label?

Three types of label: main label, size label, care label

6.What is interlining?

Bùi Thị Diễm Phúc
Bùi Thị Diễm Phúc
2 năm trước

câu 1: quy trình sản xuất bông–> sợi–> vải:

bông được thu hoạc từ những cây bông trắng–> qua quá trình loại bỏ tạp chất–> bông được tách ra và xe thành sợi–> sợi dduocjocjw đem tới các nhà máy để dệt tạo thành vải

câu 2: xơ thiên nhiên được lấy từ:

Xơ thiên nhiên được chế biến từ thực vật- Plant fibres: Cotton. Flã, Jute, Hemp, Coconut, Banana,… ect are sources of flant fibers( xơ bông, lanh, đay, gai dầu, dừa, chuối… )

Xơ thiên nhiên được chế biến từ động vật- Animal fibres: wool, silk, furs,… ect are animal fibers( len, lụa, lông thú)

câu 3: xơ nhan tạo được điều chế từ những hợp chất:

XƠ NHÂN TẠO( Xơ tổng hợp, xơ hóa học)

·     Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên

·     Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tổng hợp

·     Điều chế từ những hợp chất hạ phân tử

 

Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên: Xenlulose từ cây( xơ visco, rayon, acetale, amoniac đồng…), thực vật( ngô, đậu phộng, đậu nành)

Điều chế từ những cao phân tử tổng hợp:

 Polyamine( nylon) – PA

 Polyeste – PET

 Polyuretan – PU( giả da)

 Polyacrilic( PAC)

 Acrilonitril (PAN)

 Polyvinilalcol( PVA)

 Polyetylen

Polypropylen

Điều chế từ những hợp chất hạ phân tử:

–      Xơ thủy tinh

–      Xơ thạch anh

–      Xơ từ kim loại: nhôm, đồng, hợp kim, niken

–      Xơ cacbon

 

 

Câu 4: các phương pháp phân loại sơi:

–      Cấu trúc

–      Phương pháp sản xuất

–      Quy cách nguyên liệu

–      Phương pháp chải( chế phẩm dệt)

Các loại sợi trong từng phương pháp phan loại:

Phân loại sợi dệt theo cấu trúc:

–      Bên trong: sợi cơ bản( Single yarn)

–      Bên ngoài: +Sợi phức( Ply Yarn): ghép song song từ sợi cơ bản                

                 +Sợi xe( Cord yarn): xoắn từ hai hoặc nhiều sợi phức                

                   kết hợp với sợi cơ bản

Phân loại sợi dệt theo phương pháp sản xuất:

Sợi sơ cấp( Primary yarn): xoắn 1 lần

Sợi thứ cấp( Secondary Yarn): xắn lần 2, 3

 

Phân loại sợi dệt theo quy cách nguyên liệu:

–      Sợi xơ ngắn < 27mm( spun yarn)

–      Sợi xơ dài >35mm( filament yarn)

–      Sợi trung bình 27mm à 35mm

 

Phân loại chế phẩm dệt gồm:

–      Vải dệt thoi (woven)

–      Vải dệt kim( Knitting)

–      Vải không dệt (Non-Woven)

câu 5: Quy trình sản xuất sợi:

Xơ à loại bỏ tạp chất- làm sạchà trộn và pha- kéo duỗi( tạo thành cúi sợi)- chải thô( loại bỏ xơ ngắn)- chải kỹ( tiếp tục làm thẳng sợi do kéo duỗi)- xe sợi( hình thành sợi)- sợi

Câu 6: các loại hệ chải gồm:

–      Hệ chải thô( CD-Carded yarn): thường áp dụng với các loại xơ bông, visco, đay, gai, tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng trung bình

–      Hệ chải kỹ(CM-Combed Yarn): thường áp dụng cho bông, len, gai, tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng cao

–      Hệ chải liên hợp(CS-Combined spinning): sợi không đều, không bền, xốp, dùng kéo sợi, dệt vải, giũ nhiệt nhưng không đòi hỏi chất lượng cao

Câu 7: Khi xét về chất lượng của xơ ta nên dựa vào:

–      Độ dài xơ: xét đối với các loại xơ cơ bản.

Nếu xơ dài và mảnh thì khả năng kéo ra sợi đều đặn và bền

–      Độ đều về chiều dài: xơ ở dạng tự nhiên thì thường chênh lệch về chiều dài, nếu tập hợp xơ không đều về chiều dài thì sợi kéo ra sẽ không đều đặn và kém bền

–      Độ mảnh của xơ: khi nói tới độ mảnh tức là đề cập đến mối tương quan giữ đường kính( chiều ngang) và chiều dài hoặc giữa chiều dài và trọng lượng

Câu 8: Chi số sợi ảnh hưởng đến chất lượng sợi:

Độ mảnh của sợi xơ ngắn( chi số sợi)- Spun yarrn Count

–      Sợi xơ ngắn CD/CM/CS được đo bằng chi số S

S càng tăngà Sợi càng mảnh

S càng giảmà Sợi càng thô

Ví dụ: 10S> 20S>30S>40S

–      Sợi CD: 8,10,12,14,16,18,20,21,26,30

–      Sợi CM: 20,21,26,30,32,36,40,50,60,100

Câu 9: Chi số sợi ảnh hưởng đến chất lượng sợi:

Độ mảnh của sợi xơ dài( chi số sợi)

Sợi sơ dài filament được đo bằng chi số Denier- De hoặc D

D= G(gram)/L(9km)

D là trọng lượng tính bằng gram của 9km sợi

VD: 200Dà9KM sợi này nặng 200gram

D càng tăngà sợi càng thô( ngược với spun)

D càng giảmà sợi càng mảnh( ngược với spun)

VD: 10D<20D<50D<100D<200D

 

Câu 10: kí hiệu của sợi đơn, sợi xe:

–      Sợi đơn: viết bằng 1 con số, VD: S=50

–      Sợi xe: viết dưới dạng phân số, VD: S=50/3

Câu 11: Các loại vải sợi và hiện tượng khi đốt:

Vải cotton(100% cotton): sau khi đốt cháy rất nhanh, có mùi cháy, có hình tro vụn, tan khi dùng tay vò

Vải CVC(65% cotton, 35%PE): sau khi đốt cháy nhanh, không có mùi, vụ tro tan một phần- một phần vón thành cục nhỏ

Vải TC( 35% cotton, 65% PE): sau khi đốt cháy khá yếu, không mùi, tro vón thành cục lớn.

Vải PE( 100% PE): sau khi đốt cháy yếu, tắt ngay khi đưa ra khỏi ngọn lửa, có mùi thơm như hành tây, không có tro

Câu 12: Chỉ được chia làm những loại sau:

–      Xơ thiên nhiên: chỉ bông, chỉ tơ tằm, chỉ lanh, chỉ đay

–      Xơ hóa học: chỉ polyeste spun( Astra), chỉ polyeste-filament(GRAL), chỉ poly-amid filament, chỉ poly-amid monofilament, chỉ viscose

–      Xơ tổng hợp: chỉ cotton rayon, cotton pes( dual duty)

Câu 13: Các tiêu chí đánh giá chất lượng chỉ:

–      Độ bền kéo

–      Độ bền ma sát, kích thước sợi đồng đều theo chiều dài

–      Độ giãn kéo

–      Đọ cân bằng xoắn

–      Độ bền màu

–      Độ bền vi khuẩn

–      Độ bền nhiệt

Câu 14: Độ bền ma sát với chỉ lanh:

–      lanh

–       Bông gấp 3 lần lanh

–      Tơ tằm gấp 5 lần lanh

–      Polyeste dang xơ ngắn gấp 12,5 lần lanh

–      Polyeste dạng xơ dài gấp 30 lần lanh

–      PA dạng xơ ngắn gấp 40 lần lanh

–      PA dạng xơ dài gấp 150 lần lanh

Câu 15: Các loại sợi và sản phẩm tương ứng:

–      20/2 dùng cho nghành: dày, da, nón, đồ jean

–      20/3 dùng cho nghành: đồ jean, giày, túi xách, da

–      30/2 dùng cho nghành: đồ mỹ nghệ, túi sách, đồ bảo hộ…

–      30/3 dùng cho nghành: đồ jean, lều, sản phẩm da, túi xách, giày da

–      40/2 dùng cho nghành: quần tây, áo khoát, áo sơ mi…

–      40/3 dùng cho nghành: đồ bảo hộ, mỹ nghệ, dày da…

–      50/2 dùng cho nghành: hàng dệt kim, đồ đầm, quần lót…

–      50/3 dùng cho nghành: đồ mỹ nghệ, may trang trí, quần áo ngoài trời

–      60/2 dùng cho nghành: vải vóc, quần lót, đồ đầm

–      60/3 dùng cho nghành: áo khoát, quần áo sơ mi, ga trải giường, chăn mền…

Câu 16: Vải dệt thoi: Vải Woven( dệt thoi) được tạo thành bởi hai hệ sợi dọc và sợi ngang đan kết nhau theo quy luật nhất định, quy luật ấy chính là kiểu dệt.

Các loại kiểu dệt:

–      Kiểu dệt vân điểm( plain weave): shirt, veston, dress

–      Kiểu dệt vân chéo (twill weave): z-twill từ trái qua phải, s-twill từ phải qua trái- jean, khaki

–      Kiểu dệt vân đoạn( sateen weave): lining, satin trơn

Câu 17: Vải dệt kim: là sản phẩm dạng ống và dạng chiếc do những dòng sợi móc nối liên kết tạo thành. Vải ít nhàu, co dãn

Câu 18: Các loại kiểu dọc và đặc điểm:

Vải dệt kim đan dọc( warp knit) gồm:

1.   Tricot:

–      Mặt phải của vải có những gân dọc, mặt trái của vải là những gân ngang

–      ứng dụng may đồ lót( underwear)

–      tính năng: vải có độ mềm( soft), rủ( drape), co dãn dọc, không co dãn ngang

2.   Milan

–      Dệt từ hai sợi dệt kim theo đường chéo, kết quả trên mặt phải gân dọc và mặt trái là cấu trúc đường chéo

–      Milan có cấu trúc mạnh hơn, ổn định hơn, mượt mà hơn và đắt hơn Tricot

–      May đồ lót tốt hơn( underwear)

–      Tính năng: nhẹ( lightweight), mượt mà( smooth)

3.   Raschel

–      Nó có thể được thiết kế từ dạng mật độ rất cao, không co dãn hoặc rất thưa như mắt lưới, hai mặt gần như nhau.

–      ứng dụng: làm vải lót cho jacket, coat, vest…

Câu 19: Các loại kiểu  ngang và đặc điểm:

1.   Single kinit( 1 mặt phải)

–      Single jersey( thun 2 chiều, thun 4 chiều)

–      Pique( cá sấu)- áo polo

–      Terry ( da cá)- hoodie, jogger

2.   Double knit

–      Vải rib: hai mặt vải đều giống nhau và đều là mặt phải, nếu kéo dãn theo chiều ngang sẽ thấy rõ các cột vòng phải nằm xen kẽ các cột vòng trái. Các cột vòng phải và trái sẽ tạo thành hai lớp cột vòng nằm trên hai mặt phẳng song song, áp sát với nhau

ứng dụng: bo cổ, bo tay..

–      Vải interlock: các cột vòng phải của lớp này chồng khít và che lấp hoàn toàn các cột vòng phải của lớp kia

ứng dụng: sport, dress, legging

Bùi Thị Diễm Phúc
Bùi Thị Diễm Phúc
2 năm trước

CÂU 1: NHỮNG MỤC PHẢI BIẾT ĐỂ PHÁT TRIỂN MẪU LÀ:

Khi có mẫu sống và TLKT của khách hàng, những mục cần quan tâm: tên mã hàng, season, vendor, sourcing office: văn phòng, danh sách NPL BOM; fabric,TRIM, hàng wash, npl đóng gói hoàn thiện nhãn mác

Bảng thông số: Measurement chart đo theo inch hoặc cm

Sketches: đặc điểm mô tả hình dáng: thân trước và thân sau

tiêu chuẩn kỹ thuật may( quy trình may)

CÂU 2: KHI PHÁT TRIỂN MẪU CẦN:

 

1.MẪU PROTO( PPR-PRODUCE PROTOTYPE REVIEW)( MẪU THỬ NGHIỆM)

Đặc điểm: đây là mẫu được may lần đầu tiên từ tài liệu và bảng phát họa mẫu của khách hàng

Chức năng: kiểm chứng dựng hingf, thông số và lên form

Nguyên phụ liệu: có thẻ sử dụng nguyên phụ liệu thay thế( cùng loại với NPL trong sản xuất nhưng khác màu)

Số lượng: một sản phẩm

Size: Base( cơ bản)

2.MẪU PFR( PRODUCT FINAL REVIEW)-2ND PROTO OR FIT(MẪU THỬ NGHIỆM LẦN 2)

Đặc điểm:đây là mẫu được may lại lần 2 dựa trên những chỉnh sửa của may mẫu Proto lần 1

Chức năng: kiểm chứng dựng hình, thông số và lên form

Nguyên phụ liệu: sử dụng NPL đúng tiến hành may mẫu hoàn chỉnh để khách hàng kiểm tra về chất liệu, màu sắc nguyên phụ liệu, kiểu dáng sản phẩm và độ vùa vặn của mẫu

Số lượng: một sản phẩm

Size: base( cơ bản)

3.MẪU CHÀO GIÁ, THĂM DÒ THỊ TRƯỜNG SMS( SALEMAM’S SAMPLE)

Đặc điểm: là mẫu chào giá, thăm dò thị trường

Chức năng: chào giá, thăm dò thị trường

Nguyên phụ liệu: sử dụng đúng chất liệu, màu sắc nguyên phụ liệu của khách hàng.

Số lượng: theo yêu cầu và sử dụng tài liệu của khách hàng

Size: size cơ bản

4. MẪU SIZE SET( FULL SIZE)

Đặc điểm: là mẫu may thử rập

Chức năng: nhằm kiểm tra thông số rập và phương pháp nhảy mẫu của các size có đúng theo yêu cầu hay không- trước khi sản xuất đại trà

Nguyên phụ liệu: sử dụng đúng loại trong sản xuất đại trà

Số lượng: theo yêu cầu và sử dụng tài liệu của khách hàng

Size: đày đủ các size hoặc may theo size nhỏ nhất-size cơ bản-size lớn nhất tùy theo yêu cầu của khách hàng

5. MẪU PP( PRE-PRODUCTION SAMPLE)

Đặc điểm: là mẫu may trước sản xuất

Chức năng: mẫu này sử dụng cho sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra để cho sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra hàng trước khi xuất.

Ngyên phụ liệu: sử dụng đúng nguyên phụ liệu trong sản xuất đại trà

Số lượng: số lượng theo yêu cầu và sử dụng tài liệu của khách hàng

Size: size cơ bản

CÂU 3: TRƯỚC KHI SẢN XUẤT HÀNG LOẠT CẦN HỌP TRƯỚC SẢN XUẤT

THÀNH PHẦN CUỘC HỌP VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN:

 Tư liệu để họp PP gồm: PP Sample, Trims Card( bảng màu), QCFile

 QC File gồm:  – TP update từ comment tlkt được update từ coment của khách hàng

–       PO( purchasing Order): style, color, size, số lượng

–       ETD( Estimated time of delivery) ngày giao hàng

–       PP meeting report( biên bản họp)

–       Test reporrt( độ co, kiểm vải, trọng lượng..)

–       Folding way, Packing List phương pháp gấp gói

–       Printing , Embroidery, wash in , thêu, giặt

–       Additional Information( thông tin khác) 

CÂU 4: 1QC FILE CẦN:

CỠ, MÀU, SỐ LƯỢNG TỪNG SIZE

PACKING LIT

THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN HÀNG: NGUYÊN PHỤ LIỆU, ĐỘ CO CỦA VẢI, NHÃN MÁC, ĐÓNG GÓI…

Bùi Thị Diễm Phúc
Bùi Thị Diễm Phúc
2 năm trước

1: PHÁT TRIỂN VẢI VÀ NGUYÊN PHỤ LIỆU ÁO POLO( BOM OF POLO)

1:Fabric( vải chính): chất liệu cá sấu

Thành phần (100% cotton, trọng lượng 190-214 gsm, khổ vải: 230cm)

CVC+ Spandex Pique( 57% Cotton + 38% PE + 5% Spandex)

Collor: blue màu xanh

2. rib(bo)

– Collar(cổ): 100% poly,SLx1, Color: Blue màu xanh

– Sleeve Opening( cửa tay): 100% Poly, SLx2, Collor: blue. Màu xanh

3. Thread: top,bobbin, overlock, embroidery(collar)( chỉ: trên, dưới, vắt sổ, đánh bông( cổ))

Chỉ cotton. Chỉ Astra( Polyeste Spun) 40/2,40/3

Chỉ có hai loại: Cotton và Poly

+ Chỉ S: chỉ sợi ngắn

+ Chỉ D: chỉ sợi dài( dùng cho sản phẩm bóng, dùng chỉ 50D, 70D,100D,..)

4. Cúc( Button):Sewwing 3 bottons, white, 16L(10mm) ( may 3 cúc, màu trắng,

5. Fusing( Interlining): nẹp trụ( mex vải hoặc mex giấy)

6. Nhãn mac

+ Main Lable(mác chính)- mác dệt dimension: 2’’1/4×1/2’’

+Nhãn cỡ: blue, dimension: 3/8’’ x 3/8’’

+ Nhãn sườn( nhãn care)

7, Printing Embroidery( In, Thêu): Chỉ thêu, kích cỡ, vị trí

 

 

 2: PHÁT TRIỂN VẢI VÀ NPL THỰC TẾ ÁO JACKET 2 LỚP( BOM OF JACKET)

 

1.    Main Fabric: khaki( 100% cotton, 330 gsm, width 59’’) vải chính: vải khaki, thành phần 100% cotton, trọng lượng 330 gsm, khỗ vải 59’’

Color : black. Màu: đen

2.    Lining: lót lông thú( Fleece),( 100% PE, 140 gsm, width 86’’), DTM Shell. Thành phần 100% polyeste, trọng lượng 140 gsm, khỗ vải 86’’, trùng màu vải chính

3.    Lông mũ x1: lông nhân tạo, fake lông thú( 100% Acrylic).

4.    Thread: Chỉ Gral( 100% PE Filament), DTM Fabric, Top 30S/2

Bobbin 40S/2. Overlock 40S/3. Trùng màu vải chính, chỉ trên 30S/2, Chỉ dưới 40S/2, Chỉ vắt sổ 40S/3

5.    Khóa(zipper): CF( Center Front), Size #3 hoặc #5

Metal: copper color( màu đồng)

Tay khóa( Puller)x1, color: black.

6.    Cúc dập( Tack Button)- size: 13mm

Position(vị trí): Panel(nẹp), Pocket(túi), Flap pocket( nắp túi),Sleeves Tab(cá tay), Hood( mũ).

Color: white, Total:x10pcs. Tổng 10 cúc

7.    Dây luồn ( Cord): 0,7cm x 150cm, color: black

8.    Mex( Interlining): Flap(nắp túi) x4, Pocket Entry( cơi túi ngực)x1, Pocket facing(đáp túi sườn) x2.

9.    Main label(nhãn chính): nhãn dệt 3’’x2’’,(brand,made in VN, size,white).

10. Care label( Nhãn sườn): Satin 2’’x1’’

11. HangTang,Price Tag: giấy(2”x3”1/2).

12. Dây treo thẻ bài( String hangtag); black, gắn logo.

3: PHÁT TRIỂN VẢI VÀ NPL ÁO JACKET

1.    Fabric(vải): Twill weave thành phần 100% cotton

           Color: yarn Dyed Plaid(nhuộm sợi)

           Size/width weight( khỗ vải): 58”/60” khỗ tự cắt là 58”, full khỗ: 60”

           UOM: đơn vị là YD

           Quantity: định mức 1 áo

2.    Fusible interfacing(dựng)

Thành phần 100% Polyeste

Color: white

Size/width weight( khỗ vải): 58”/60”

           UOM: đơn vị là YD

           Quantity: định mức 0,25 YD

TRIM( phụ liệu)

1.    Hole button plastic( cúc nhựa)

Color: Cream( kem sữa)

Size: 14L OR 18L

                 Quantity: Cỡ 18L: 8pc. Cỡ 14L:2PC

2.    Thread(chỉ)

–       Allover: chỉ may 100% polyeste, tiệp màu vải chính, dùng chỉ T40,Số lượng 1 cuộn/1 áo

–       Button thread(chỉ cúc): 100% polyeste, trùng màu cream( kem sữa),  dùng chỉ T40,Số lượng 1 cuộn/1 áo

3.    Label( nhãn):

–       Brand label( nhãn thương hiệu): Nature/Navy( màu tự nhiên/ màu navy), cỡ S, 1PC/1 áo

–       Care/Content label( nhãn thành phần): white( màu trắng), cỡ S, 1PC/1áo

–       Size/Country Origin( nhãn cỡ/ nhãn nguồn gốc): color gray/white( bạc/trắng), cỡ M, 1PC/1áo

 

                                                                      

 

 4:PHÁT TRIỂN VẢI VÀ NPL QUẦN JEAN( BOM OF JEAN)

 

1.    Main fabric: vải Dennim ( 98 % cotton, 2% Spandex)

2.    Linning(vải lót): TC linning( 65%PE + 35% C), Position: lót túi

3.    Thread: Chỉ 100%  Poly( Astra)

–       Top: 20S/2 Or 20S/3( chỉ to), color: yellow

–       Bobbin: 40S/3, yellow or navy

–       Overlock: 40S/2, navy

4.    Bartack Belt Loop: 40S/3,yellow. Bọ patxang

5.    Bartack Back pocket: : 40S/3, yellow bọ túi sau

6.    Bartack fly: : 40S/3, yellow. Bọ baget

7.    Buttonhole:( khuyết):20S/2, yellow

Nguyên tắc: vải dày- chỉ dày, vải mỏng-chỉ mỏng

8.    Interlining: có 2 loại

Wowen fusible interlining( mex dính gồm mex vải và mex giấy)

Non-Woven fusible interlining ( mex không dính hay còn gọi là dựng)

9.    Zipper( khóa): metal, #5, length: 3”1/2. Dài 3’’1/2

Teeth and Puller: Cooper

10. Tack button: 28L( 18mm), cooper+ logo

11. Rivet( đinh tán): metal, 14L(9mm), cooper. Logo

12. PU label( nhãn da): 100% poly, color: brown, logo, dimension:3”x2”.

13. Main label,size label, care label.

 

 

 

 

 

 

 

Bùi Thị Diễm Phúc
Bùi Thị Diễm Phúc
2 năm trước

câu 1: Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm áo POLO:

1:Fabric( vải chính): chất liệu cá sấu

Thành phần (100% cotton, trọng lượng 190-214 gsm, khổ vải: 230cm)

CVC+ Spandex Pique( 57% Cotton + 38% PE + 5% Spandex)

Collor: blue màu xanh

2. rib(bo)

– Collar(cổ): 100% poly,SLx1, Color: Blue màu xanh

– Sleeve Opening( cửa tay): 100% Poly, SLx2, Collor: blue. Màu xanh

3. Thread: top,bobbin, overlock, embroidery(collar)( chỉ: trên, dưới, vắt sổ, đánh bông( cổ))

Chỉ cotton. Chỉ Astra( Polyeste Spun) 40/2,40/3

Chỉ có hai loại: Cotton và Poly

+ Chỉ S: chỉ sợi ngắn

+ Chỉ D: chỉ sợi dài( dùng cho sản phẩm bóng, dùng chỉ 50D, 70D,100D,..)

4. Cúc( Button):Sewwing 3 bottons, white, 16L(10mm) ( may 3 cúc, màu trắng,

5. Fusing( Interlining): nẹp trụ( mex vải hoặc mex giấy)

6. Nhãn mac

+ Main Lable(mác chính)- mác dệt dimension: 2’’1/4×1/2’’

+Nhãn cỡ: blue, dimension: 3/8’’ x 3/8’’

+ Nhãn sườn( nhãn care)

7, Printing Embroidery( In, Thêu): Chỉ thêu, kích cỡ, vị trí

Câu 2:Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm áo JACKET:

1.    Main Fabric: khaki( 100% cotton, 330 gsm, width 59’’) vải chính: vải khaki, thành phần 100% cotton, trọng lượng 330 gsm, khỗ vải 59’’

Color : black. Màu: đen

2.    Lining: lót lông thú( Fleece),( 100% PE, 140 gsm, width 86’’), DTM Shell. Thành phần 100% polyeste, trọng lượng 140 gsm, khỗ vải 86’’, trùng màu vải chính

3.    Lông mũ x1: lông nhân tạo, fake lông thú( 100% Acrylic).

4.    Thread: Chỉ Gral( 100% PE Filament), DTM Fabric, Top 30S/2

Bobbin 40S/2. Overlock 40S/3. Trùng màu vải chính, chỉ trên 30S/2, Chỉ dưới 40S/2, Chỉ vắt sổ 40S/3

5.    Khóa(zipper): CF( Center Front), Size #3 hoặc #5

Metal: copper color( màu đồng)

Tay khóa( Puller)x1, color: black.

6.    Cúc dập( Tack Button)- size: 13mm

Position(vị trí): Panel(nẹp), Pocket(túi), Flap pocket( nắp túi),Sleeves Tab(cá tay), Hood( mũ).

Color: white, Total:x10pcs. Tổng 10 cúc

7.    Dây luồn ( Cord): 0,7cm x 150cm, color: black

8.    Mex( Interlining): Flap(nắp túi) x4, Pocket Entry( cơi túi ngực)x1, Pocket facing(đáp túi sườn) x2.

9.    Main label(nhãn chính): nhãn dệt 3’’x2’’,(brand,made in VN, size,white).

10. Care label( Nhãn sườn): Satin 2’’x1’’

11. HangTang,Price Tag: giấy(2”x3”1/2).

12. Dây treo thẻ bài( String hangtag); black, gắn logo.

Câu 3: Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm áo Sơ mi:

Tên mã: 5030

Khách hàng: Old Navy

1.    Fabric(vải): Twill weave thành phần 100% cotton

           Color: yarn Dyed Plaid(nhuộm sợi)

           Size/width weight( khỗ vải): 58”/60” khỗ tự cắt là 58”, full khỗ: 60”

           UOM: đơn vị là YD

           Quantity: định mức 1 áo

2.    Fusible interfacing(dựng)

Thành phần 100% Polyeste

Color: white

Size/width weight( khỗ vải): 58”/60”

           UOM: đơn vị là YD

           Quantity: định mức 0,25 YD

TRIM( phụ liệu)

1.    Hole button plastic( cúc nhựa)

Color: Cream( kem sữa)

Size: 14L OR 18L

                 Quantity: Cỡ 18L: 8pc. Cỡ 14L:2PC

2.    Thread(chỉ)

–       Allover: chỉ may 100% polyeste, tiệp màu vải chính, dùng chỉ T40,Số lượng 1 cuộn/1 áo

–       Button thread(chỉ cúc): 100% polyeste, trùng màu cream( kem sữa),  dùng chỉ T40,Số lượng 1 cuộn/1 áo

3.    Label( nhãn):

–       Brand label( nhãn thương hiệu): Nature/Navy( màu tự nhiên/ màu navy), cỡ S, 1PC/1 áo

–       Care/Content label( nhãn thành phần): white( màu trắng), cỡ S, 1PC/1áo

–       Size/Country Origin( nhãn cỡ/ nhãn nguồn gốc): color gray/white( bạc/trắng), cỡ M, 1PC/1áo

CÂU 4:Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm quần Jean:

1.    Main fabric: vải Dennim ( 98 % cotton, 2% Spandex)

2.    Linning(vải lót): TC linning( 65%PE + 35% C), Position: lót túi

3.    Thread: Chỉ 100%  Poly( Astra)

–       Top: 20S/2 Or 20S/3( chỉ to), color: yellow

–       Bobbin: 40S/3, yellow or navy

–       Overlock: 40S/2, navy

4.    Bartack Belt Loop: 40S/3,yellow. Bọ patxang

5.    Bartack Back pocket: : 40S/3, yellow bọ túi sau

6.    Bartack fly: : 40S/3, yellow. Bọ baget

7.    Buttonhole:( khuyết):20S/2, yellow

Nguyên tắc: vải dày- chỉ dày, vải mỏng-chỉ mỏng

8.    Interlining: có 2 loại

Wowen fusible interlining( mex dính gồm mex vải và mex giấy)

Non-Woven fusible interlining ( mex không dính hay còn gọi là dựng)

9.    Zipper( khóa): metal, #5, length: 3”1/2. Dài 3’’1/2

Teeth and Puller: Cooper

10. Tack button: 28L( 18mm), cooper+ logo

11. Rivet( đinh tán): metal, 14L(9mm), cooper. Logo

12. PU label( nhãn da): 100% poly, color: brown, logo, dimension:3”x2”.

13. Main label,size label, care label.

 

Nguyệt Nguyệt
Nguyệt Nguyệt
2 năm trước

Câu 1: Công thức tính dài dây viền khi cắt xéo 45 độ = 2 khổ cải x sin 45 độ.

Câu 2: Công thức tính định mức dây viền xéo 45 độ của 1 SP = ((Rộng viền x Dài viền)) / (dài dây viền khi cắt xéo 45 độ)) + Hao hụt

Câu 3: Công thức tính định mức vải áo thun =( ( (Dài áo + Dài tay) x vòng ngực x trọng lượng) / (1m vuông x 1kg)) + Hao hụt

Câu 4: Công thức tính định mức vải cho thân áo sơ mi = (body lenght x 1/2 chest x2) / Fabric width

Câu 5: Công thức tính định mức vải cho tay áo sơ mi = ( Sleeve length x Bicep width x2 ) / Fabric width

Câu 6: Công thức tính định mức vải cho cổ áo sơ mi = ( Collar outside length x collar height x2 ) / Fabric width

Câu 7: Công thức tính định mức vải cho măng sec áo sơ mi = (Cuff length x cuff height x4 ) / Fabric width

Câu 8: Công thức tính định mức vải cho chân cổ áo sơ mi = ( Collar band length x collar band height x2 ) / Fabric width

Câu 9: Công thức tính định mức vải cho cầu vai áo sơ mi = ( Across shoulder x yoke height x2 ) / Fabric width

Câu 10: Công thức tính định mức vải dệt thoi cho áo sơ mi = định mức vải cho thân áo + định mức vải cho tay áo + định mức vải cho cổ áo + định mức vải cho măng sec + định mức vải cho chân cổ áo + định mức vải cho cầu vai áo + hao hụt

Câu 11: Công thức tính giá gia công CM = ( tổng chi phí hàng tháng x số máy để hoàn thiện mã hàng ) / ( tổng số máy của nhà máy x số ngày làm việc trong tháng x số giờ làm việc trong ngày x mục tiêu SX trong 1 giờ )

Câu 12: Công thức tính giá vải = đinh mức vải x đơn giá

Câu 13: Công thức tính giá NPL = button + care label + main label + intelining + thread

Câu 14: Công thức tính giá NPL đóng gói = thùng + túi + bìa cứng + giấy chống ẩm + băng dính + đan nhựa + mã vạch + kẹp nhựa + khoanh cổ nhựa + thẻ bài + thẻ giá + dây treo thẻ

Câu 15: Công thức tính giá FOB 1 sản phẩm = Fabric cost + Trims cost +CM Cost + Packing cost + washing cost + printing cost + embroidery cost + Freight cost + Banking charge + Other cost

Nguyễn Thị Linh Hương
Nguyễn Thị Linh Hương
2 năm trước

Câu 1: Merchandise – Quản lý đơn hàng ngành may là:

  • Quản lý, thực hiện kế hoạch sản xuất đơn đặt hàng của khách hàng
  • Cập nhật, chuyển dữ liệu đến cơ sở sản xuất
  • Sale & khách hàng các vấn đề liên quan đến đơn hàng đang quản lý
  • Xử lý các vấn đề phát sinh trong sản xuất
  • Chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm, tiến độ sản xuất.

Câu 2: 5 công việc của MD cần làm là:

  • Sourcing: Tìm kiếm nhà cung cấp
  • Costing: Làm giá (FOB, CM, CMPT)
  • Sample Development: Phát triển mẫu
  • Fabric and Trims Development: Phát triển vải và phụ liệu
  • Production Planning: Theo dõi và giải quyết các vấn đề khi sản xuất: vải loang màu, thiếu định mức vải, sai thông số sản phẩm, Quy cách đường may sai so với tiêu chuẩn khách hàng.
  • Ngoài ra, còn phải thanh toán và làm việc với hải quan

Câu 3: Lương cho người chưa có kinh nghiệm là:7-10 triệu đồng

Lương cho người có kinh nghiệm là: 1300$ – 2500$

Câu 4: Những đơn vị đang tuyển dụng MD:

  • Thương hiệu: channel, dior, hermes, givenchy,…
  • Hãng: Hansea, Eusung, PS vina,…
  • Công ty, nhà máy: May 10, Đức Giang, Hà Phong, Tinh Lợi…

Câu 5: Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn:

  1. What is Lead-Time in Garment?(Thời gian khi nhận hàng đến giao hàng khoảng bao lâu?)
  2. What is design or sketch? (Đặc điểm, hình dáng của sản phẩm?)
  3. What is grain line? How grain line is mentioned in patterns? (Canh sợi là gi? Canh sợi được thể hiện trên chi tiết dọc như thế nào?)
  4. How many type of label? (Có bao nhiêu loại nhãn mác trong ngành may?)
  5. What is interlining? (Mex là gì?)
  6. Write some name of sewing defeat? (Một số lỗi của đường may?)

Các loại lỗi cơ bản:

  • Seam pukering – Đường may bị nhăn
  • Broken or pen seam: Đường may bị đứt chỉ hoặc bị hở
  • Drop or skipped stitch: Bỏ mũi
  • Uncut/ Roose thread: Không cắt chỉ thừa
  • Seam slippage: Đường may bị rạn (thường bị ở vải lót lụa)
  • Needle threads breakage: Đứt chỉ
Diệp Thị Dung
Diệp Thị Dung
2 năm trước

CHƯƠNG 8

#STYLE PO 1813

Tổng sản phẩm/ thùng:36

Color Packing way SBD Total Carton Total PCS

H S M L XL

BLACK ASSORT STANDARD 6 12 12 6 134 4824

M.GREY ASSORT STANDARD 6 12 12 6 101 3636

CEMENTASSORT STANDARD 6 12 12 6 17 612

252 9072

BLACK SOLID STANDARD 36 22 792

BLACK SOLID ODD 12 1 12

BLACK SOLID STANDARD 36 44 1584

BLACK SOLID ODD 24 1 24

BLACK SOLID STANDARD 36 44 1584

BLACK SOLID STANDARD 24 1 24

BLACK SOLID STANDARD 36 22 792

BLACK SOLID ODD 12 1 12

M.GREY SOLID STANDARD 36 16 576

M.GREY SOLID STANDARD 30 1 30

M.GREY SOLID STANDARD 36 33 1188

M.GREY SOLID STANDARD 24 1 24

M.GREY SOLID STANDARD 36 33 1188

M.GREY SOLID STANDARD 24 1 24

M.GREY SOLID STANDARD 36 17 576

M.GREY SOLID STANDARD 30 1 30

CEMENT SOLID STANDARD 36 2 72

CEMENT SOLID STANDARD 30 1 30

CEMENT SOLID STANDARD 36 5 180

CEMENT SOLID STANDARD 24 1 24

CEMENT SOLID STANDARD 36 5 180

CEMENT SOLID STANDARD 24 1 24

CEMENT SOLID STANDARD 36 2 72

CEMENT SOLID STANDARD 30 1 30

257 9072

Last edited 2 năm trước by Diệp Thị Dung
Nguyễn Thị Ngọc Hà
Nguyễn Thị Ngọc Hà
2 năm trước

Câu1: những chi tiết để phát triển mẫu là:

  • Tên mã hàng, mùa ( style, seáon)
  • Hình ảnh (sketch)
  • Thông số ( measurement chart)
  • Nguyên phụ liệu
  • Quy cách may ( work manship)

câu 2:các loại mẫu cần làm:

1.Mẫu proto ( PPR- product prototype review)

  • Đặc điểm: đây là mẫu được may lần đầu tiên từ tài liệu và bảng phát họa mẫu của khách hàng.
  • Chức năng: kiểm chứng dựng hình, thông số và lên form.
  • Nguyên phụ liệu: có thể sử dụng thay thế ( cùng loại với NPL trong sản xuất nhưng khác màu).
  • Số lượng: 1 sản phẩm.
  • Size: Base

2.Mẫu PFR ( Product Final Review)

  • Đặc điểm: đây là mẫu được may lần thứ 2 dựa trên những chỉnh sửa của mẫu proto.
  • Chức năng: kiểm chứng dựng hình, thông số và lên form.
  • Nguyên phụ liệu: sử dụng NPL tiến hành may mẫu hoàn chỉnh để khách hàng kiểm tra về chất liệu, màu sắc NPL, kiểu dáng sản phẩm, độ vừa của mẫu.
  • Số lượng sản phẩm: 1 sản phẩm.
  • Size: Base.

3.Mẫu chào giá, thăm dò thị trường, mẫu SMS ( Saleman’s Sample)

  • Đặc điểm: là mẫu chào giá, thăm dò thị trường.
  • Chức năng: chào giá, thăm dò thị trường.
  • Nguyên phụ liệu: sử dụng đúng chất liệu màu sắc NPL của khách hàng.
  • Số lượng: theo yêu cầu và sử dụng tài liệu của khách hàng.
  • Size: base.

4.Mẫu Size-set

  • Đặc điểm: là mẫu may thử rập.
  • Chức năng: nhằm kiểm tra thông số và phương pháp nhảy mẫu của các size có theo đúng yêu câuf hay không trước khi đưa vào sản xuất đại trà.
  • Nguyên phụ liệu: sử dụng đúng trong sản xuất đại trà.
  • Số lượng theo yêu cầu và sử dụng theo tài liệu của khách hàng.
  • Size: Đầy đử tất cả các size hoặc may theo size nhỏ nhất – size cơ bản – size lớn nhất tùy theo yêu cầu của khách hàng.

5.Mẫu PP ( Pre – Production sample)

  • Đặc điểm: mẫu may khi sản xuất đại trà.
  • Chức năng: mãu này sử dụng dể cho sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra để cho sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra hàng trước khi sản xuất.
  • Nguyên phụ liệu: sử dụng đúng loại trong sản xuất đại trà.
  • Số lượng: số lượng theo yêu cầu và sử dụng tài liệu của khách hàng.
  • Size: base

Câu 3: Tư liệu để họp pp bao gồm: PP sample, Trim Card, QC file

Câu 4: Qc file gồm:

  • Tp update từ comments
  • PO ( purchasing Order): styde, color, size, số lượng,…
  • ETD (Estimated time of delivery)
  • PP meeting report ( biên bản cuộc họp).
  • Test report ( độ co, kiềm vải, trọng lượng,…)
  • Folding Way, Packing List
  • Printing, Embroidery, Wash
  • Additional information ( thông tin khác)
Nguyễn Thị Ngọc Hà
Nguyễn Thị Ngọc Hà
2 năm trước

Câu 4: danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên quần Jeans?

Trả lời:

1.Vải chính: Twill weave, 100% cotton, width: 60″

2.Interlining: Fusible interlining, 100% polyester, width: 60″

3.Nút 2- Hole Button Plastic, color: cream, 18L x8, 14Lx2

4.Chỉ ( thread) chỉ Allover ( 100% polyester), DTM Light Blue, chỉ Button Thread (100% polyester), DTM Gream.

5.Nhãn:
-Nhãn thương hiệu: nãn dệt natủal, color: navy.
-Nhãn sườn: White
-Size/ Country Ỏigin: Gray/ Whrite

Nguyễn Thị Ngọc Hà
Nguyễn Thị Ngọc Hà
2 năm trước

Câu 3: Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên áo sơ mi?

trả lời:

1.Main fabric: vải denim ( 98% cotton, 2% Spandex)

2,Lining ( vải lót): TC Lining ( 65% PE, 35% Cotton), position túi lót.

3.Thread: chỉ 100% poly (astra)

  • Top 20S/2 or 20S/3 ( chỉ to), color: yellow
  • Bobbin: 40S/2, yellow và navy

4.Bartack Belt loop: 40S/3, yellow

5.Bartack Back Packet: 40S/3, yellow

6.Bartack Fly: 40S/3, yellow

7.Buttonhole ( khuyết): 20S/3, yellow

8.Interlining có 2 loại

-Woven Fusible interlining ( mex dính gồm mex vả và mex giấy)

-No-woven Fusible interlining ( mex không đính còn gọi là dựng)

9.Zipper ( khóa) metal #5, length 3″1/2. teeth and puller: cooper

10.Tack Button 28L (18mm), cooper, logo

11.Rivet ( đinh tán) metal 14L ( 9mm), cooper, logo

12.PV label ( nhãn da) 100% poly, color: brown, logo dimension: 3″x2″

13.Main label, size label, care label

14.Dây treo thẻ bài

Nguyễn Thị Ngọc Hà
Nguyễn Thị Ngọc Hà
2 năm trước

Câu 2: Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên áo Jacket?

Trả lời:

1.Main fabric: khaki ( 100% cotton, 330 gsm, width: 59%), Color: Black)

2.Lining: lót lông thú ( Fleece), ( 100% PE, 140 gsm, width 86″) DTM shell

3.Lông mũ x1, lông nhân tạo, fake lông thú (100% Acrylic)

4.Thread: chỉ Gral ( 100% PE Filament) DTM Fabric, top 30S/2, bobbin 40S/2, overlock 40S/3

5.Khóa (zipper): CF ( center front), size #3 or #5

Metal: copper color ( màu đồng)

Tay khóa ( Puller) x1, color: copper
6.Cúc dập ( tack Button): size 13mm
Position: Panel ( nẹp), pocket, Flap Pocket, Sleever Tab, Hood

Color: white, total x10 pcs

7.Dây luồn ( cord): 0.7 x 150 cm, color: back

8.Mex ( interlining) Flap x4, Pocket Entry ( cơi túi ngực) x1, Pocket Facing ( đáp túi sườn) x2

9.Main Label ( nhãn chính): nhãn dệt 3″x 2″ ( band, made in VN, size: white)

10.Care label ( nhãn sườn) santin 2″x1″

11.Hagtag, Price Tag giấy 2″x 3″1/2

Nguyễn Thị Ngọc Hà
Nguyễn Thị Ngọc Hà
2 năm trước

Câu 1: danh sách vải và nguyên phụ liệu áo polo?

trả lời:

1.main fabric: pique
Cotton pique (100% C. weight 190-240 gsm, width 230mm)
CVC + Spandex pique( 57% cotton + 38% PE + 5% Spandex)
Color: blue
2.Rid ( bo)
Collar (cổ): 100% poly, SL.xl x2, color: blue
Sleeve Opening ( cửa tay) 100% poly, SL x2, color: Blue
3.thread: top, bobbin , overlock, embroidery ( collar), chỉ cotton, chỉ astra ( polyester spun) 40S/2, 40S/3
có 2 loại chỉ: cotton và poly

+ chỉ S: chỉ sợi ngắn

+ chỉ D: chỉ sợi dài ( dùng cho sản phẩm bóng, dùng chỉ 50D, 70D,100D,…)
4.Nút ( button): sewing 3 button, white,16L (10mm)
5.Fusing (Interlining) nẹp trụ ( keo vải hoặc keo giấy)

6.Nhãn:

+ Main label ( nhãn chính): nhãn dệt dimension 2” 1/2 x 1/2″

+ Nhãn size: blue, dimension 3/8″ x 3/8″

+ Nhãn sườn: nhãn care

7.Printing, Embroidery ( In, thêu): chỉ thêu, kích cở, vị trí.

8.Thẻ bài, thẻ giá( hag tag, price tag)

Nguyễn thị duyên
Nguyễn thị duyên
2 năm trước

thầy ơi sao không xem được link drive ạ

Last edited 2 năm trước by Nguyễn thị duyên
Diệp Thị Dung
Diệp Thị Dung
2 năm trước

CHƯƠNG 7

Câu 1:

Báo cáo 4 điểm là báo cáo kiểm vải dựa trên quy tắc 4 điểm, kiểm tra 10% trên tổng số lượng và tính điểm số trung bình.

Cách làm thực tế báo cáo 4 điểm:

-Thông tin của khách hàng
-Số PO đặt hàng.

-Fabric supplier

-Điền số lỗi kiểm vải: Kiểm 10% cây vải trên tổng số cây vải cần kiểm.

điền cuộn số, lot màu vải, rộng khổ vải/cân nặng, khổ rộng thực nhận/ cân nặng, cân nặng/yy, cân nặng thực tế với số yard thực nhận.

->Điền lỗi kiểm vải theo quy tắc 4 điểm:

  • Đối với các lỗi có đường kính từ 0-3″ thì tính :1 điểm
  • Đối với các lỗi có đường kính từ 3-6″ thì tính: 2 điểm
  • Đối với các lỗi có đường kính từ 6-9″ thì tính: 3 điểm
  • Đối với các lỗi có đường kính từ over 9″ thì tính: 4 điểm.

Điểm trung bình= (ttl pts*36*100)/ (ttl yarrd* Fabric width).

Nếu nhỏ hơn 26 điểm thì chấp nhận. Còn nếu lớn hơn 26 điểm thì phải liên hện lại với nhà cung cấp.

Câu 2:

Khi vải về lấy 10% trên mỗi cây vải. Cắt 1m vải , kẻ 1 ô vuông 50*50 trên 1 met vải đã cắt. Sau đó nếu sản phẩm là hàng giặt thì may 4 góc để tránh bị mất dấu khi giặt, còn nếu hàng không giặt thì không cần( tùy theo yêu cầu của khách hàng).

Cách đo % độ co của vải:

% Độ co giãn dọc = (( D sau giặt – D ban đầu) / D ban đầu) * 100%.

% Độ co giãn ngang= ((N sau giặt – N ban đầu) / N ban đầu) * 100%.

Câu 3: Cách nhận biết vải loang màu và hướng xử lý khi gặp phải loang màu:

Khi vải về kho, nhân viên kho đưa vải lên máy để kiểm MD sẽ xuống để kiểm tra lỗi cùng.

  • Nếu vải bị loang it, loang theo chu kỳ, loang 2 biến thì có thể làm việc với marker để sơ đồ giác chống loang.
  • Còn nếu loang nhiều,  loang không theo chu kì thì báo với nhà cung cấp để xử lý. Nhà cung cấp vải sẽ cử quân đến sơn lại màu chống loang, nếu không được thì trả lại nhà cung cấp để họ xử lý và bù lại số lượng vải bị loang.

Câu 4: Tác dụng của báo cáo nguyên phụ liệu: Để so sánh nguyên phụ liệu thực nhận với số lượng nguyên phụ liệu khách hàng cung cấp để kiểm tra tình trạng thừa thiếu nguyên phụ liệu. Nếu có chênh lệch thì báo cáo với khách hàng để tìm hướng giải quyết.

  • Khi thiếu nguyên phụ liệu thì kiểm tra mã hàng đang sản xuất là mã hàng mới hay cũ để kiểm xem nguyên phụ liệu còn tồn của mã hàng trước, nếu phù hợp thì tiếp tục sử dụng. Còn nếu không thì cho sản xuất đến khi hết số lượng nguyên phụ liệu nhập về và cho công nhân chuyển sang mã hàng mới. Khi đó MD sẽ báo ngay cho bên cung cấp nguyên phụ liệu để bổ sung ngay.

Câu 5

Báo cáo kiểm tra trọng lượng vải sẽ kiểm tra được 2 vấn đề:

-Vải có bị âm hay dương trong cây không

-Trọng lượng đạt hay không đạt sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của vải.

Để kiểm tra trọng lượng của vải thì ta cần: máy dập vải và cân tiểu ly. Lấy 1 mảnh vải cho vào máy dập sau đó đưa lên cân, lấy sô cân vừa cân được đối chiếu với sticker có sẵn. Tỉ lệ tiêu chuẩn (+/- 5%) thì đạt tiêu chuẩn.

-Trên cây vải ghi thông tin 260gsm là trọng lượng tiêu chuẩn của cây vải.

Câu 6:

Nếu định mức vải bên maker lớn hơn so với bên buyer thì phải liên hệ cho khách hàng để đưa ra hướng giải quyết.

Bùi Thị Diễm Phúc
Bùi Thị Diễm Phúc
2 năm trước

Câu 1: Merchandiser(quản lý đơn hàng) là:
Quản lý và thực hiện kế hoạch sx theo đơn đặt hàng của khách hàng
Cập nhật và chuyển dữ liệu tới bpsx
Theo dõi đơn hàng từ khi nhận đơn hàng đến khi xuất đơn hàng
Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình sx có liên quan
Chịu trách nhiệm về tiến độ sx, chất lượng sp
Làm việc với sale, khách hàng về các vấn đề liên quan đến đơn hành mình quản lý

Làm các công việc khác được giao

Câu 2: Công việc của Merchandiser cần làm:

1. Sourcing: Tìm kiếm nhà cung cấp( vải, nguyên phụ liêụ, bao gói, đóng thùng…)

2.Costing(làm giá): giá cut metting, giá CMPT, TRIM,FOB

3. Sample development: phát triển mẩu( mẫu thử nghiệm, mẫu fix chỉnh sửa, mẫu full size, mẫu SMS chào hàng, mẫu PP- mẫu trước sx)

4. Fabric and Trím development:Phát triển vải và nguyên phụ liệu.

5. Production planning: Theo dõi và giải quyết các vấn đề trong quá trình sx. cách xử lý vải, xử lý nguyên liệu thiếu hụt, hỏng hốc…

Câu 3: Lương cho người chưa kinh nghiệm là: 7-10 triệu đồng

Lương cho người có kinh nghiệm là: 1300 USD hoặc 2000-2500 USD tùy công ty

Câu 4: Những đơn vị đang tuyển Mer như là các brand( thương hiệu), vendor(hãng), factory( nhà máy)…

Câu 5: *Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn như:

1.    what is lead-time in Garment? thời gian từ khi bắt đầu nhận đơn hàng đến khi giao hang là bao lâu?

Time start from Order receive to garment delivery is called Lead-Time Lead Time Locad   Marek:45 day Foreign Market: 90-120 day( Thời gian từ khi bắt đầu nhận đơn hàng đến khi giao hàng- Đối với hàng nội địa thời gian là 45 ngày còn đối với hàng xuất khẩu thì Lead-Time từ 90-120 ngày)

2.    what is design or sketch? thiết kế mẫu đặc điểm hình dáng sp là gì?

answer: in clothing industry design means determining the shape and cutting patterns accordig to it.( thiết kế mẫu đặc điểm hình dáng sp trong ngành công nghiệp may thiết kế để tạo ra các chi tiết hay gọi là rập các bộ phận sẽ cắt may theo rập và may theo hình dáng sp)

3.    What is grain line? How grain line is mentioned in patterns? (Canh sợi là gì? Canh sợi được thể hiện trên chi tiết rập ntn?).

 Answer: It is line, which is marked on the patterns of a garment and when the pattern is placed in the marking paper then the grain line follow the warp yarn of fabric. ( Là một đường được đáng dấu trên rập và khi rập được giác trên sơ đồ thì đường kẻ đó sẽ cho thấy được canh sợi của vải)

4.     How many types of label? ( có bao nhiêu loại nhãn mác trong ngành may).

There are mainly three types of label: Main label, Size lable, Care lable( có 3 loại nhãn mác: nhãn chính, nhãn cỡ, nhãn sườn)

5.     What is Interlining? Mark là gì?

 Answer: A layer of fabric which is used between two layer of fabric to give the particular arevm desird shape and to enhance the stregth of that particular position which is called interlining. Example: collar, cuff, placket… ( Mark là một lớp keo nằm giữa 2 lớp vải để tạo hình dáng và độ cứng cho chi tiết hoặc vị trí cụ thể. Ví dụ: mark bản cổ, mark mangset..

*Wite some name of sewing defects?( liệt kê một số lỗi về đường may).

Answer: -Seam puckering( đường may bị nhăn).

– Broken or open seam( đường may bị đứt chỉ hoặc bị hở).

– Drop or skipped stitch( đường may bị bỏ mũi).

– Uncut/ loose thread( đường may chưa được cắt chỉ).

– Seam slippage( Đường may bị rạng).

– Needle thread breakage( Đường may bị đứt chỉ).

Nguyệt Nguyệt
Nguyệt Nguyệt
2 năm trước

Câu 1: Những mục phải biết để phát triển mẫu

  • Tên mã hàng/mùa ( style/ season)
  • Hình ảnh ( sketch) mô tả thân trước/sau
  • Thông số ( Measurement chart)
  • BOM
  • Quy cách may

Câu 2: Khi phát triển mẫu cần làm những mẫu nào? Đặc điểm? Chức năng? NPL?

  • Mẫu Proto:

– Đặc điểm: Là mẫu được may lần đầu tiên từ tài liệu của KH

– Chức năng: Kiểm chứng dựng hình, thông số, lên form

– NPL: Có thể sử dụng thay thế ( cùng loại với NPL trong SX nhưng khác màu)

  • Mẫu Fit

– Đặc điểm: Là mẫu được may lần thứ 2 dựa trên chỉnh sửa của mẫu Proto

– Chức năng: Kiểm chứng dựng hình, thông số, lên form

– NPL: Sử dụng NPL đúng như trong sx để kiểm tra về chất liệu, màu sắc, kiểu dáng , độ vừa vặn của mẫu

  • Mẫu SMS

– Đặc điểm: Là mẫu chào giá thăm dò thị trường

– Chức năng: Chào giá thăm dò thị trường

– NPL: Sử dụng NPL đúng như trong sx

  • Mẫu size-set:

– Đặc điểm: Là mẫu may thử rập

– Chức năng: Kiểm tra thông số rập, Phương pháp nhảy mẫu

– NPL: Sử dụng NPL đúng như trong sx

  • Mẫu PP

– Đặc điểm: Là mẫu may trước khi SX

– Chức năng: Sử dụng cho SX đại trà & là căn cứ kiểm hàng khi SX đại trà và trước khi xuất.

– NPL: Sử dụng NPL đúng như trong sx

Câu 3: Trước khi SX cần có cuộc họp gì? thành phần cuộc họp? Tài liệu liên quan?

  • Họp PP meeting
  • Thành Phần: MD, trưởng phòng kỹ thuật, Bộ phận Kho, QA, QC, GĐ xưởng, quản đốc, các tổ trưởng cắt, may, hoàn thiện, ..
  • Tài liệu liên quan:

– PP Sample đã được duyệt

– Trims Card

– QC File

Câu 4: QC file gồm những gì?

  • Teck pack
  • PO ( Purchasing Oder)
  • PP Meeting report
  • Test report
  • Folding way
  • Printing, wash, Embroidery
Nguyễn Thị Hồng Cẩm
Nguyễn Thị Hồng Cẩm
2 năm trước
  • SOLID:

Size – – Total Carton – Total PCS
S 36 22 792

12 1 12

M 36 44 1584

24 1 24

L 36 22 792

24 1 22

XL 36 22 792

12 1 12

  • ASSORT

Size – – Total Carton – Total PCS
S 6 134 4824
M 12
L 12
XL 6

Nguyễn Thị Hồng Cẩm
Nguyễn Thị Hồng Cẩm
2 năm trước

Câu 1: báo cáo 4 điểm là: tất cả các lỗi vải được quy ra điểm

  • point 1 (0″-3″) tính là 1 điểm
  • point 2 (|3″-6″) tính là 2 điểm
  • point 3 (6″-9″) tính là 3 điểm
  • point 4 (over-9″) trên 9″ tính lầ 4 điểm

Tính trung bình các lỗi vải = (ttlpts x 36 x 10)/(ttl yds x fab width)
vd 40 cây vải sẽ kiểm tra 10% : 4 cây
Nếu số lỗi nhỏ hơn 26 điểm: Đạt
Nếu số lỗi lớn hơn 26 điểm : Không đạt
Câu 2: Lấy 1m vải trong 1 cây vải
lấy 4 mảnh trong 4 cây
đặt 1 ô vuông khoảng 50cm bằng rập giấy hoặc rập nhựa lên mảnh vải lấy bút vẽ trên mảnh vải
Nếu sản phẩm có wash thì ta nên may 4 góc rồi mang đi wash
Nếu sản phẩm không wash thì không cần may chỉ mang đi ủi
Ban đầu: chiều dài của ô vuông 50cm, chiều rộng của ô vuông 50cm
Sau khi giặt đo lại ô vuông sẽ cho ra kết quả :
chiều dài sau giặt 52cm –> vải giã theo chiều dài
chiều rộng sau giặt 46cm –> vải co chiều rộng
_ Tính % độ co giãn:

  • % độ co giãn chiều dọc = ((d1 – d0) x100)/ d0
  • % độ co giãn theo chiều rộng = ((N1 – N0) x 100)/ N0

Câu 3
Nhìn mắt thường xem vải bị loang màu như nào khách hàng để tìm cách xử lý

  • Nếu vải bị loang ít loang theo chu kì, loang ở biên thì có thể làm việc với market
  • Còn loang nhiều, loang không theo chu kì báo supplier để xử lý.

+ Supllier sẽ cử nhân viên đến sửa lỗi
+ hoặc trả lại vải cho supplier
Câu 4 Dựa vào Accessories List hoặc Trims List để chuyển cho bộ phận kho, bộ phận kho tiếp nhận kiểm NPL (tối đa có 3 ngày để kiểm từ khi nhận NPL tại kho) sau đó báo lại cho MD xem tình trạng thừa thiếu.
Khi khách hàng gửi thiếu NPL MD báo lại cho khách hàng biết
Câu 5
trọng lượng vải là trọng lượng gam của một mét vuông vải. Dựa trên định nghĩa này, trọng lượng vải có thể được chấp nhận là mật độ hoặc độ dày của vải. Quần áo được làm từ chất liệu vải có độ dày cả mét vuông là sản phẩm được sử dụng nhiều trong những ngày đông. Ngược lại, trọng lượng vải sử dụng trong mùa hè thấp hơn.

Trên sticker vải ghi thông tin 260gms là trọng lượng vải tiêu chuẩn của khách hàng giao cho MD

Câu 6 Làm việc với pattern, market để có được định mức thực cắt, nếu consumption market báo –> consumption của buyer thì phải call out cho khách hàng, tại sao cao hơn để đưa ra hướng giải quyết.

Lê Thị Lan Trinh
Lê Thị Lan Trinh
2 năm trước

CHƯƠNG 5:

Câu 1. Công thức tính dài dây viền khi cắt xéo 45 độ là:

-Dài dây viền khi cắ xéo 45 độ = 2 x khổ vải x Sin 45 độ

Câu 2:

Định mức dây viền xéo 45 độ của 1 sản phẩm =((Rộng viền x dài dây viền) /(dài dây viền khi cắt xéo)) + hao hụt (3>>5%)

Câu 3: Công thức tính định mức vải áo thun

Định mức vải T-shirt = ((dài áo + dài tay) x vòng ngực x GSM) / ( 1 mét vuông x 1kg)

Câu 4: Định mức vải cho thân áo

=(( Body length x (1/2 chest) x 2) / Fabric with (khổ vải)

Câu 5. Định mức vải cho tay áo

= ( Sleeve length x (bicep with x2)) / Fabric with

Câu 6. Định mức vải cho cổ áo

= ( Collar Outside length x (collar height x 2)) / Fabric with

Câu 7. Định mức vải cho Măng Séc

= ( Cuff length x (cuff height x 4)) / Fabric With

Câu 8. Định mức vải cho chân cổ

= ( Collar band length x (collar band height x 2)) / Fabric With

Câu 9. Định mức vải cho cầu vai áo sơ mi

= ( Across shoulder x (Yoke heigh x 2)) / Fabric With

Câu 10. Định mức vải dệt thoi áo sơ mi

= ĐM ( thân áo + tay áo + cổ áo + Măng Séc + chân cổ + cầu vai)

Câu 11. Công thức tính giá gia công (CM COST OF MAKING)

= ( Tổng chi phí hàng tháng x số máy móc để hoàn thiện mã hàng) / (tổng số máy móc của nhà máy x số ngày làm việc/tháng x số giờ làm việc/ngày x mục tiêu sản xuất)

Câu 12. Công thức tính giá vải

1.Fabric price = (định mức vải 1 pcs x đơn giá)

Câu 13.

2.Công thức tính giá nguyên phụ liệu

  1. Button : $0,02 x 12 = $0,24
  2. Care label: $0,03
  3. Mainlabel: $0,02
  4. Interlining (mex,keo) : $0,4 x 0,15 = $0,06
  5. Thread: $0,1

TỔNG (Trims cost) = $0,45

3.CM(cost making)

Câu 14. Công thức tính giá chi phí nguyên phụ liệu đóng gói

4.Packing Accessories cost:

-Carton (thùng)

-Polybag

-Card board

-Tissue paper

-Tag oin

-Bar code

-Plastic clip

-plastic insert

-Price tag

-String hangtag

===>>> $0,25

5.Washing cost: $0,3

6.Printing cost: $ 0,3

7.Embroidery cost: $0,4

8.Freight cost: $0,2

9.Banking charge cost: $0,05

10.Others cost: $0,02

Câu 15. Công thức tính giá FOB của 1 sản phẩm;

Tổng( Fob cost per pcs)= MỤC (1+2+3+4+4+5+6+7+8+9+10)

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 10: • Kí hiệu sợi đơn viết bằng 1 con số nguyên. Ví dụ S=50 [50S]. • Kí hiệu sợi xe viết bằng 1 phân số. Ví dụ S=50/3 [50S/3].

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 9: Chi số sợi xơ dài (Filament yarn count) ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sợi : • Sợi xơ dài Filament được đo bằng chi số Denier- kí hiệu là D hoặc De • Denier là trọng lượng tính bằng gram của 9km sợi. D=G/L ( gram/9km). • Ví dụ: 50D => 9km sợi này nặng 50gram. — Ngược với S: • D càng giảm => sợi càng mảnh. • D càng tăng => sợi càng thô. Ví dụ: 10D < 20D < 50D < 100D < 200D.

Last edited 2 năm trước by Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 8: Chi số sợi xơ ngắn (Spun yarn count) ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sợi : • Sợi xơ ngắn CD/CM/CS được đo bằng chi số S. • S càng tăng => sợi càng mảnh. • S càng giảm => sợi càng thô. Ví dụ: 10S > 20S > 30S > 40S.

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 7: Khi xét chất lượng xơ thì chúng ta dựa trên 3 tính chất chính: •{1} Độ dài xơ: Đối với các loại xơ cơ bản nếu xơ dài và mảnh thì khả năng kéo ra sợi đều đặn và bền (cho chất lượng cao). •{2} Độ đều xơ: xơ ở dạng tự nhiên thì thường chênh lệch về chiều dài, nếu tập hợp xơ không đều về chiều dài thì sợi kéo ra sẽ không đều đặn và kém bền. •{3} Độ mảnh của xơ ( chi số sợi): khi nói tới độ mảnh tức là người ta muốn đề cập đến mối tương quan giữa đường kính(chiều ngang) và chiều dài hoặc là giữa chiều dài và trọng lượng . Gồm: độ mảnh của sợi xơ ngắn; độ mảnh của sợi xơ dài; độ mảnh của sợi đơn và sợi xe.

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 6: Có 3 hệ chải sợi: • {1} CD- Carded Yarn ( Hệ chải thô): thường áp dụng với các loại xơ bông, visco, đay, gai, tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng trung bình. • {2} CM- Conbed Yarn ( Hệ chải kỹ): thường áp dụng với các loại xơ bông, len, gai, tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng cao. • {3} CS- Combined Spinning ( Hệ chải liên hợp): sợi không đều, không bền, xốp; dùng kéo sợi, dệt vải, giữ nhiệt nhưng không đòi hỏi chất lượng cao.

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 5: Quy trình sản xuất sợi ( Yarn manufacturing process): • Xơ => Làm sạch( loại bỏ tạp chất) => Trộn và pha => Kéo duỗi( tạo thành cúi sợi) => Chải thô ( loại bỏ xơ ngắn) => Chải Kỹ ( tiếp tục làm thẳng sợi nhờ kéo duỗi) => Xe sợi ( hình thành sợi) => Sợi.

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 4: Có 4 cách phương pháp phân loại sợi đó là: •{1} Phân loại theo cấu trúc gồm: bên trong và bên ngoài. Bên trong có Single Yarn ( sợi con, sợi cơ bản). Bên ngoài có Ply Yarn( sợi phức): ghép song song từ sợi cơ bản; và Cord yarn(sợi xe): xoắn từ 2 hoặc nhiều sợi phức kết hợp với sợi cơ bản. •{2} Phân loại theo phương pháp sản xuất gồm: Primary Yarn ( sợi sơ cấp)-xoắn 1 lần ; và Secondary Yarn(sợi thứ cấp)-xoắn 2~3lần. •{3} Phân loại theo quy cách nguyên liệu: Spun Yarn( sợi xơ ngắn) < 27mm; Filament Yarn( sợi xơ dài)>35mm. •{4} Phân loại theo phương pháp chải( chế phẩm dệt) gồm : Woven( vải dệt thoi); Knitting( vải dệt kim); Non-woven( Vải không dệt).

Nguyễn Thị Hồng Cẩm
Nguyễn Thị Hồng Cẩm
2 năm trước

Câu 1: Các đơn vị đo trong ngành may:

  • Inch kí hiệu: “
  • Yard kí hiệu: Y

Câu 2 Các cách chia nhỏ Inch:

  • 1″ chia làm 2 phần thì sẽ có 1,1,/2,1
  • 1″ chia làm 4 phần thì sẽ có 0,1/4,2/4.3/4,1
  • 1″ chia làm 8 phần thì sẽ có 0,1/8,2/8,3/8,4/8……7/8,1
  • 1″ chia làm 16 phần thì sẽ có 0,1/16,2/16,3/16……15/16,1

Câu 3 thực hiện các phép tính sau:

  • 3/4 – 5/16 = 7/16
  • 7/8-3/4= 1/8
  • 13/16-3/8= 7/16
  • 5″5/8- 4″7/16 = 1″ 3/16
  • 4″7/16 – 3″3/4 = 11/16

Câu 4 Những điểm cần chú ý của 1 mã hàng

  • sketches
  • product safety callout
  • BOM
  • Tech pack summary
  • Fill comment
Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 3: Xơ nhân tạo được điều chế từ những hợp chất như: • Cao phân tử tự nhiên gồm : Xenlulose từ cây ( như xơ visco, rayon, acetate, amoniac, đồng,…), thực vật ( ngô, đậu phộng, đậu nành). • Cao phân tử tổng hợp: Polyamide (nylon)-PA; Polyester-PET; Polyurethane (giả da)-PU; Polyacrilic-PAC; Acrilonitril-PAN; Polyetylen; Poly propylen; Polyvinilalcol- PVA. • Hạ Phân tử: xơ thủy tinh, xơ thạch anh, xơ Cacbon, xơ từ các kim loại(nhôm; đồng; hợp kim; nikel,…).

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 2: Nguồn gốc xơ thiên nhiên: There are different types of natutal fibers. • Plant fibers ( xơ thực vật): Cotton (bông), Flax (lanh), Jute (đay), Hemp (gai dừa), Coconut (dừa), Babana (chuối),… • Animal fibers ( xơ động vật): Wool (len)- lông cừu/dê/lạc đà, Silk ( lụa) – tơ tằm, Furs (lông thú),… – Wool is the hair from the skin of some animals like sheep, goat and camel. Which are twisted to make filament fiber. ( Len là lông lấy từ da của một loạt vài loài động vật như cừu, dê và lạc đà chúng được xoắn lại tạo thành sợi). – Wool is light, soft, thick and wrinkle resistant. It is make up of keratin which contains sunphur in it. ( Len thì nhẹ, mềm, dày và chống nhăn len được tạo bởi keratin trong đó có chứa lưu huỳnh (S)).

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 1: Quy trình từ bông -> Sợi -> Vải: • Thu hoạch và phân loại bông ( thu hoạch tốt nhất vào khoảng tháng 11 và tháng 12), loại bỏ các tạp chất => Xé tơi xơ và Làm sạch ( trộn và pha, nấu và lọc qua lò hơi nhiều làn) => Kéo duỗi sợi bông ( tạo thành cúi sợi) => Chải thô ( loại bỏ xơ ngắn) => Chải Kỹ ( kéo duỗi làm thẳng sợi) => Xe sợi => Sợi => Hồ sợi => Dệt vải ( tiếp tục tẩy trắng hoặc nhuộm vải).

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 4: QC File bao gồm: • TP update từ comments. • PO( Purchasing Oder): style, color,size, số lượng. • ETD( Estimated time of delivery) ngày giao hàng. • PP meeting report : biên bản họp. • Test report: độ co, kiểm vải, trọng lượng,… • Folding Way, Packing List. • Printing, Embroidery, Wash: tài liệu in, thêu, giặt nếu có. • Additional information: thông tin khác.

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 3: Trước khi sản xuất hàng loạt cần có cuộc họp trước sản xuất [PP Meeting( Pre – Prodution metting]. • Thành phần cuộc họp gồm các bộ phận trong nhà máy như: Giám đốc xưởng, trưởng phòng kĩ thuật, tổ trưởng cắt may và hoàn thiện , thủ kho, quản lý nguyên phụ liệu, các đầu não của nhà máy và người của Merchandiser. • Các tài liệu trong cuộc họp gồm: PP Sample, Trims Card( bảng màu), QC File.

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 2: Các loại mẫu khi phát triển mẫu: • [ Proto- mẫu thử nghiệm => Fit ( second Proto) => SMS ( Saleman’s Sample – mẫu chào giá, thăm dò thị trường) => Size-set (full size) => PP (Pre-Production Sample). • Đặc điểm của các mẫu: -[Proto]: được may đầu tiên khi Mer nhận tài liệu và phác họa mẫu. -[Fit]: được may lại lần 2 dựa trên chỉnh sửa của mẫu Proto. -[SMS]: mẫu chào giá, thăm dò thị trường. -[Size-set]: mẫu may thử rập. -[PP]: mẫu may trước khi sản xuất đại trà. • Chức năng của các loại mẫu: -[Proto và Fit ]: Kiểm chứng, dựng hình, test thông số, lên form. -[SMS]: Chào giá, thăm dò thị trường. -[Size-set]: Kiểm tra thông số rập và phương pháp nhảy mẫu của các size có đúng yêu cầu không trước khi sản xuất. -[PP]: Là mẫu cực kỳ quan trọng để cho sản xuất đại trà và là căn cứ để kiểm tra trước khi sản xuất đại trà ( 100% phải đúng). • Nguyên phụ liệu của các loại mẫu: -[Proto]: Có thể dùng nguyên phụ liệu thay thế. -[Fit]: Nguyên phụ liệu đúng từ vải, nguyên phụ liệu may, đóng gói. Tiến hành may mẫu hoàn chỉnh để khách hàng kiểm tra về chất liệu, màu sắc nguyên phụ liệu, kiểu dáng sản phẩm, độ vừa vặn của mẫu. -[SMS]: Sử dụng đúng chất lượng màu sắc và nguyên phụ liệu theo yêu cầu của khách hàng. -[Size-set và PP]: sử dụng đúng loại như trong sản xuất đại trà.

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 1: Những mục phải biết để phát triển mẫu là những mục: • Mẫu sống: sản phẩm đã hoàn thiện. • Tài liệu kỹ thuật ( Tech- pack) : tên mã, mùa ( style, season); hình ảnh ( sketch); thông số; vải và nguyên phụ liệu; quy cách may.

Last edited 2 năm trước by Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 4: Danh sách vải và nguyên phụ tạo nên sản phẩm quần Jean: {1} Main fabric : Vải Denim [98%Cotton, 2% Spandex]. {2} Lining (vải lót): TC Lining [ 65%PE+ 35%C], position: Lót túi. {3} Thread: Chỉ 100% Poly (Astra). Top: 20S/2 or 20S/3(chỉ to), color: yellow. Bobbin: 40S/3, yellow or navy. Overlook: 40S/2, navy. {4} Bartack belt loop ( chỉ đính bọ, đĩa) : 40S/3, yellow. {5} Bartack back pocket (chỉ đính bọ túi sau): 40S/3, yellow. {6} Bartack fly ( chỉ đính bọ ở moi và khuyết) 40S/3, yellow. {7} Button hole (khuyết): 20S/2, yellow. Nguyên tắc: vải dày chỉ dày, vải mỏng chỉ mỏng. {8} Interlining có 2 loại : Woven fusible Interlining ( mex dính gồm mex vải và mex giấy). Non- Woven fusible Interlining ( mex không dính còn được gọi là dựng). {9} Zipper (khoá): Metal (Kim loại) , #5, length (3”1/2), teeth and puller: cooper. {10} Tack Button (cúc dập): cỡ 28L(18mm), cooper+ logo. {11} Rivet ( đinh tán): metal, 14L(9mm), cooper+ logo. {12} PU Label ( nhãn giả da): 100% Poly, color: brown, logo, dimension: 3”x2”. {13} Label: main label; size label, care Label. {14} Hang Tag, Price Tag, String Tag: thẻ bài, thẻ giá, dây treo thẻ bài.

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 3: Danh sách vải và nguyên phụ liệu của sản phẩm áo Sơ Mi: {1} Fabrics : vải chính ( màu sắc, cỡ và số lượng, khổ vải, tên , chất liệu, định mức). {2} Trims : nguyên phụ liệu ( buttons), {3} Mex. {4} Thread: Allover, Button thread. {5} Label: Main (brand- thương hiệu ); Size/ country origin- cỡ/nguồn gốc , care/ content label – nhãn sườn/ nội dung.

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 2: Danh sách vải và nguyên phụ liệu của áo Jacket 2 lớp: {1} Main Fabric: Khaki [100%C, 330(gsm), color: black, width: 59”]. {2} Lining: lót lông thú (Fleece), [100%PE, 140gsm, width 86”], DTM Shell ( cùng màu với Main Fabric). {3} Lông mũ: sl*1; lông nhân tạo; fake lông thú (100% Acrylic). {4} Thread: chỉ Gral (100% PE Filament), DTM Shell, Top 30S/2, Bobbin 40S/2, Overlock 40S/2. {5} Zipper (khoá) : CF ( center front) – giữa trước; size #3 hoặc #5; metal: copper color ( màu đồng); Tay khoá (Puller)*1, colar:copper, chất liệu kim loại. {6} Tack Button ( cúc dập): size 13mm; Position(vị trí): panel (nẹp), pocket (túi), Flap pocket (nắp túi), sleeves tab ( đường luồn tay áo), hood ( mũ). Color: white, total: 10pcs. {7} Cord (dây luồn): 0,7 cm * 150cm; color: black. {8} Mex (Interlining) : Flap*4, Pocket entry ( cơi túi ngực)*1, Pocket Facing ( đáp túi sườn) *2. {9} Main Label : nhãn dệt 3”x2” có thể hiện ( brand, made in VN, size, color: white). {10} Care Label : Satin 2”x1”. {11} Hang Tag, Price Tag: giấy (2”x3”1/2) {12} String Hang Tag ( dây treo thẻ bài) : Black, gắn logo.

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 1: Danh sách vải và nguyên phụ liệu của áo Polo ( BOM của áo Polo): {1} • Main Fabric ( vải chính): Pique ( cá sấu). Có 2 loại: Cotton Pique [ 100%C, weight: 190-240 gsm, width: 230(cm)]; CVC+Spandex Pique [57%C+ 38%PE+ 5% Spandex], color: Blue. {2} • Rib (bo chun): Collar ( cổ) : 100%Poly, số lượng (1), color (blue). Sleeve Opening ( cửa tay): 100% Poly, số lượng (2), color( blue). {3} Thread (Chỉ): Top, bobbin( chỉ trên); overlook( chỉ dưới); embroidery(chỉ vắt sổ, thêu); chỉ cotton, chỉ Astra( polyeste spun) 40S/2,40S/3. Chỉ có 2 loại: chỉ S ( chỉ sợi ngắn); chỉ D ( chỉ sợi xơ dài: dùng cho sản phẩm bóng, dùng chỉ 50D,70D,100D,….). {4} Button ( Cúc) : Sewing 3 button, color (white), 16L(10mm). {5} Fusing ( Interlining): nẹp trụ ( mex vải hoặc giấy). {6} Nhãn Mác: Main Label – mác dệt, dimension: 2’’1/4*1/2’’. Size Label: blue, dimension: 3/8’’*3/8’’. Care Label. {7} Printing, Embroidery (in, thêu): chỉ thêu, vị trí, kích cỡ,… {8} Hangtag, Pricetag ( Thẻ bài, thẻ giá).

Lê Thị Lan Trinh
Lê Thị Lan Trinh
2 năm trước

CHƯƠNG 4(TT)
Câu 11. Các loại vải sợi và hiện tượng khi đốt:
-Vải cotton(100% cotton): cháy rất nhanh, có mùi như giấy cháy, tro vụn, tan khi dùng tay vò
-CVC( 65% cotton,35% PE): cháy nhanh, tro phần tan, phần vón thành cục nhỏ

-TC(35% cotton, 65% PE): cháy khá yếu, tro vón thành cục lớn

-PE( 100% PE): cháy yếu,tắt ngay khi đưa ra khỏi ngọn lửa, có mùi thơm như hành tây, không có tro.

-Sợi bông(100% cotton): cháy nhanh với ngọn lửa màu vàng, có mùi tựa như đốt,tro vụn tan khi dùng tay vò

-Tơ tằm: cháy chậm hơn bông, khi đốt sợi tơ co lại từng cục nhỏ màu đen, lấy ngón tay bóp thì tan.
-Len lông cừu: bắt cháy không nhanh, bốc khói và tạo thành bọt phồng rồi vón cục lại, màu đen hơi óng ánh và giòn, bóp tan ngay, có mùi tóc cháy khi đốt.
-Sợi Viscose (Rayon): bắt cháy nhanh, có mùi giấy đốt, rất ít tro có màu xẫm.
-Acrylic : khi đốt bắt cháy chậm và cháy thành giọt dẻo màu nâu đậm, không bốc cháy, sau đó nhanh chóng kết tụ màu đen, dễ bóp nát.
-Nylon: khi đốt cháy yếu, có mùi của hành tây, khi nguội biến thành cục cứng màu nâu nhạt, khó bóp nát.

Câu 12. Chỉ được chia thành 3 loại và cụ thể:

-Từ xơ thiên nhiên:

+ Chỉ bông

+ Chỉ tơ tằm

+ Chỉ lanh

+ Chỉ đay

-Từ xơ hóa học:

+ Chỉ polyester spun (Astra)

+ Chỉ poly-amid filament (GRAL)

+ Chỉ poly-amid monofilament

+ Chỉ Viscose

-Từ xơ tổng hợp:

+ Chỉ cotton Rayon

+ Chỉ cotton Pes (Dual duty)

Câu 13. Các tiêu chí đánh giá chất lượng chỉ:

-Độ bền ma sát, kích thước sợi đồng đều, độ cân bằng xoắn, độ bền màu, độ bền vi khuẩn, độ bền nhiệt.

Câu 14. Độ bền ma sát với chỉ lanh

-Bông gấp 3 lần lanh

-Tơ tằm gấp 3 lần lanh

-Tơ tằm gấp 5 lần lanh

-Polyester dạng xơ dài gấp 30 lần lanh

-PA dạng xơ ngắn gấp 40 lần lanh

-PA djang xơ dài gấp 150 lần lanh.

Câu 15. Các loại sợi và sản phẩm tương ứng:

20/2: giầy da, nón, đồ jean

20/3: đồ jeans, giầy, túi xách, da

30/2: đồ mĩ nghệ, túi xách, đồ bảo hộ

40/2: quần tây, áo khoác, sơ mi,…

40/3: đồ bảo hộ, mĩ nghệ, giày da,..

50/2: hàng dệt kim, đồ đầm, quần lót

60/2: vải vóc, quần lót, đồ đầm

60/3: áo khoác, quần áo sơ mi, ga trãi giường, chăn mền,

80/2: Thêu và trang phục phụ liệu

80/3: đồ lót, đầm, đồ bộ

Câu 16: Vải dệt thoi là:

-Vải Woven (dệt thoi): được tạo thành bởi 2 hệ sợi dọc và ngang đan kết với nhau theo qui luật nhất định,quy luật ấy chính là kiểu dệt

-Các loại kiểu dệt:

+ Kiểu dệt vân điểm (plain weave): shirt,veston dress,..

+ Kiểu dệt vân chéo (twill weave): Z twill từ trái qua phải, S-twill từ phải qua trái =>> Jean, khaki

+ Kiểu dệt vân đoạn (Sateen weave): Linning, Satin trơn.

Câu 17. Vải dệt kim là:

-Là sản phẩm dạng ống và dạng chiếc đo, những dòng sợi móc nối liên kết tạo thành. Vải ít nhàu, co giãn

Câu 18. Các loại kiểu dệt dọc và đặc điểm từng loại:

1.TRICOT
-Mặt phải của vải có những gân dọc, mặt trái của vải là những gân ngang
-Ứng dụng may đồ lót (underwear)
-Tính năng: có độ mềm (soft), rủ (drape), co giãn dọc, không co giãn ngang

2.Milan : Dệt từ những sợi dệt kim theo đường chéo, kết quả trên mặt phải gân dọc và mặt trái là cấu trúc đường chéo

-Milan có cấu trúc mạnh hơn, ổn định hơn, mượt và đắt hơn tricot

-May đồ lót tốt hơn

-Tính năng: nhẹ(lightweight), mượt mà(smoth)

3.Raschel

-Nó có thể thiết kế từ djang mật độ rất cao, không những co giãn hoặc rất thưa như mắt lưới, 2 mặt gần như nhau

-Ứng dụng: làm vải lót cho jacket, coat, vest,…

Câu 19. Các loại kiểu dệt ngang và đặc điểm:

1.Single Knit (1 mặt phải)

-Single Jersey (thun 2 chiều, thun 4 chiều)

-Pique (cá xấu): áp polo

-Terry (da cá): hoodie, joggeer

2.Double Knit

-Vải Rib: 2 mặt vải đều giống nhau và đều là mặt phải

=> Nếu kéo giãn theo chiều ngang sẽ thấy rõ các cột vòng trái. Các cột vòng phải và trái sẽ tạo thành 2 lớp cột vòng nằm trên 2 mặt phẳng song song, áp sát với nhau

Ứng dụng: bo cổ, bo tay,..

-Vải interlock: các cột vòng phải của lớp vải này chồng khít lên và che lấp hoàn toàn các cột vòng phải của lớp vải kia

=> Ứng dụng: sport, dress, legging,…

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 5: Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn: • Question 1: What is lead-time in Garments ? => Answer: Time start from Order receive to garments delivery is called Lead-Time: (Lead Time Local Market: 45 days) and (Foreign Market :90-120 days). • Question 2: What is design or sketch? => Answer: In Clothing industry design means determining the shape and cutting patterns of garments according to it. • Question 3: What is grain line? How grain line is mentioned in patterns? => Answer: It is line, which is marked on the patterns of a garment and when the pattern is placed in the marking paper then the grain line follow the warp yarn of fabric. • Question 4: Write some name of sewing defects? => Answer: Seam pukering ; Broken or open seam ; Drop or skipper stitch ; Uncut / loose thread ; Same slippage ; Needle threads breakage. • Question 5: How many types of label? => Answer: There are mainly three types of label: Main label; Size label; Care label. • Question 6: What is Interlining? => Answer: A layer of fabric which is used between two layers of fabric to give the particular are desired shape and to enhance the strength of that particular position which is called interlining. Example: collar, cuff, placket,…

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 4: Các đơn vị đang tuyển dụng Mer là: 1. Các công ty nhà máy xí nghiệp được đầu tư trong và ngoài nước ở Việt Nam: Miền Bắc ( may 10 , may 19/5, may Tân Tiến Thành, may Hà Phong, may Young one, may Sông Hồng…); Miền Nam ( Nhà Bè, Phong Phú, Việt Tiến, Gia Định, Thành Công….); Miền Trung ( Hoàng Thị Loan;…) 2. Các Brand như: Fashion, Sport, Under Wear,… 3. Các Vendor,..

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 3: Lương cho Mer chưa có kinh nghiệm là 7 -10triệu. Lương cho Mer đã có kinh nghiệm là 1000-2500 USD.

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 2: 5 công việc của Merchandiser là 1. Sourcing: Tìm nhà cung cấp. Ví dụ:sản phẩm quần jean, mer cần tìm nhà cung cấp vải jean và các nguyên phụ liệu như ( cúc, chỉ, nhãn mác, túi bìa hút ẩm của khâu hoàn thiện,…) 2. Costing: làm giá (FOB, CM, CMPT,…) 3. Sample Development: phát triển mẫu ( Proto => Fit => SMS => Size set => PP). 4. Fabric and Trims Development: phát triển vải và nguyên phụ liệu. 5. Production Planning: theo dõi và giải quyết các vấn đề khi sản xuất như: loang màu, vải hoặc nguyên phụ liệu bị thiếu định mức, sai thông số và quy cách,…

Nguyễn Viết Hồng Thắm
Nguyễn Viết Hồng Thắm
2 năm trước

Câu 1: Merchandiser là người: – Quản lý và thực hiện kế hoạch sản xuất theo đơn của khách hàng. – Cập nhật và chuyển dữ liệu tới các bộ phận sản xuất. – Theo dõi đơn hàng từ khi nhận đến khi xuất đơn hàng. – Xử lí các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất. – Chịu trách nhiệm về tiến độ sản xuất, chất lượng sản phẩm. – Làm việc với Sale và khách về các vấn đề đơn hàng mình quản lý. – Làm những công việc khác như: ( thanh toán ngân hàng; xuất nhập khẩu; thương mại Quốc tế),….

Diệp Thị Dung
Diệp Thị Dung
2 năm trước

Câu 1: Các đơn vị đo trong ngành may:

+ Inch ký hiệu: ”
+ Yard ký hiệu: Y
+ Cm.

Trong đó: 1″= 2,54 cm

1Y= 36″ = 91,44cm

Câu 2: Cách chi nhỏ 1 inch:

+ 1 inch chia làm 2 phần: 0,1/2,1

+ 1 inch chia làm 4 phần: 0, 1/4, 2/4, 3/4, 1

+ 1 inch chia làm 8 phần: 0, 1/8,2/8,3/8,4/8,5/8,6/8,…1

+ 1 inch chia làm 16 phần: 0,1/16,2/16,3/16,4/16,5/16,6/16,7/16,8/16,9/16,….1.

Câu 3:

¾ – 5/16= 12/16- 5/16= 7/16

⅞ – 3/4= ⅞ – 6/8= 2/8=1/4

13/16 – 3/8= 13/16 – 6/16 – 7/16

5″5/8 – 4″ 7/16=5″10/16 – 4″7/16= 1″ 3/16

4″ 7/16 – 3″3/4 =3″ 23/16 – 3″12/16= 11/16

Câu 4: Những điểm cần chú ý của mã hàng:

+ Tên mã hàng, tên khách hàng.

+ Bill of material( BOM): danh sách vải và nguyên phụ liệu.

+ Measurement chart: bảng thông số

+ Sketches: Đặc điểm mô tả hình dáng sản phẩm.

+ Product safety callout: An toàn về sản phẩm.

+ Fit comment:  Nhận xét về mẫu fit.

Lê Thị Lan Trinh
Lê Thị Lan Trinh
2 năm trước

CHƯƠNG 4:

Câu 1. Quy trình Bông – Sợi – Vải

Cánh đồng bông nở rộ, thu hoạch => chuyển đến nhà máy => bông thô được tách hạt, loại bỏ tạp chất=> Xơ bông được chải và kéo thành sợi => các cuộn sợi được chuyển về nhà máy => sợi được dệt thành vải => vải được chuyển đến các nhà máy thiết kế, thử nghiệm cắt may, tạo ra sản phẩm.

Câu 2.Xơ thiên nhiên có xơ thực vật, động vật và các loài được lấy chủ yếu:

Plant fibers:
+ Cotton(bông)
+ Flax (lanh)
+ Jute (đay)
+ Hemp (gai dầu)
+ Coconut (dừa)
+ Banana (cây chuối)

Animal fibers:

+ Wool (len), từ lông hoặc da của các loài động vật: sheep(cừu), goat(dê), camel(lạc đà)

+ Silk (lụa)

+ Furs (lông thú)

Câu 3.

Xơ nhân tạo được điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên:

-Xenlulose từ cây( xơ visco, rayon, acetate, ammoniac, đồng,…); thực vật ( ngô, đậu phộng, đậu nành,…)
Xơ nhân tạo được điều chế từ những hợp chất cao phân tử tổng hợp:
-Polyamide (nylon)- PA
-Polyester – PET

-Polyuretan – PU ( giả da)

-Polyacrylic (PAC0

-Acrilonitril (PAN)

-Polyvinilalcol (PVA)

-Polyetylen

-Polypropulen

Xơ nhân tạo được điều chế từ những hợp chất phân tử:

-Xơ thủy tinh

-Xơ thạch anh

-Xơ từ kim loại: nhôm, đồng, hợp kim, nikel

-Xơ cacbon

Câu 4. Có 4 phương pháp phân loại sợi:

-Phân loại theo cấu trúc

-Phân loại theo phương pháp sản xuất

-Phân loại theo qui cách nguyên liệu
-Phân loại theo phương pháp chế phẩm dệt
*Cụ thể

1.Phân loại theo cấu trúc

-Single Yarn (sợi cơ bản): bên trong – is directly from fibers

-Ply Yarn (sợi phức): bên ngoài- ghép song song từ các sợi cơ bản

-Cord Yarn (sợi xe): xoắn từ 2 hoặc nhiều sợi phức kết hợp với sợi cơ bản
2.Phân loại theo phupwng pháp sản xuất:

-Sợi sơ cấp ( Primary Yarn): xoắn 1 lần

-Sợi thứ cấp ( Sencondary Yarn): xoắn lần 2,3

3.Phân loại theo quy cách nguyên liệu

-Sợi xơ ngắn<27mm (Spun Yarn)

-Sợi xơ dài> 35mm (Filament Yarn)

-Từ 27-35mm là sợi trung bình

4.Phân loại theo chế phẩm dệt

-Vải dệt thoi (Woven)

-Vải dệt kim (Kniting)

-Vải không dệt (Non-Woven)

Câu 5. Quy trình sản xuất sợi:

Xơ( tạp chất) => làm sạch => trọn và pha => kéo,duỗi( tạo thành cúi sợi) => chải thô (loại bỏ xơ ngắn)=> tạp chất => chải kĩ (tiếp tục làm thẳng sợi do kéo duỗi) => xe sợi(hình thành sợi) => sợi

Câu 6. Có 3 loại hệ chải và đặc điểm:

-Hệ chải thô (CD – Carded Yarn): thường áp dụng với các loại xơ bông, visco, đay, tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng trung bình.

-Hệ chải kỹ (CM- Combined Yarn): thường áp dụng cho bông, len, gai, tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng cao.

-Hệ chải liên hợp: (CS- Combined Spinning) : sợi không đều, không bền, xốp, dùng kéo sợi, dệt vải, giữ nhiệt không đòi hỏi chất lượng cao

-Xe sợi: thực chất quá trình xe sợi là ghép và xoắn các sợi sơ cấp lại với nhau.

Câu 7: Chất lượng xơ dựa trên 3 tính chất:

-Độ dài xơ

-Độ đều và chiều dài

-Độ mảnh của xơ

Đặc điểm của mỗi tính chất:

-Độ dài xơ: xét đối với các loại xơ cơ bản

=> Nếu xơ dài và mảnh thì khả năng kéo ra sợi đều đặn và đều
-Độ đều và chiều dài: xơ ở dưới dạng tự nhiên thì thường chênh lệch về chiều dài, nếu tập hợp xơ không đều và chiều dài thì kéo sợi ra sẽ không đều và kém bền.
-Độ mảnh của xơ: khi nói tới độ mảnh tức là đề cập mối tương quan giữa đường kính(chiều ngang) và chiều dài hoặc là giữa chiều dài và trọng lượng.
Câu 8. Chỉ số sợi:
Chỉ số sợi(sợi xơ ngắn): có ảnh hưởng tới chất lượng sợi:
-Sợi xơ ngắn: CD,CM,CS được đo bằng chỉ số S
+ S càng tăng => sợi càng mảnh, càng bền
+ S càng giảm => sợi càng thô, ít bền
Ví dụ: 10S<20S<30S<40S
. Sợi CD: 8,10,12,14,16,18,20,21,26,30.
. Sợi CM: 20,21,26,30,32,36,40,50,60,100.
Câu 9. Độ mảnh của chỉ số sợi (sợi xơ dài) ảnh hưởng tới chất lượng sợi:
-Sợi xơ dài filament được đo bằng chỉ số Denier (De or D)
D=G (gram)/L (9km)
-D là trọng lượng tính bằng gram của 9km sợi
Ví dụ: 200D của 9km sợi này nặng 200grm

D càng tăng, sợi càng thô ( ngược với spu)

D càng giảm,sợi càng mảnh ( ngược với spun)

Câu 10. Kí hiệu của sợi đơn, sợi xe:

-Sợi đơn: viết = 1 con số, vd: S=50

-Sợi xe: viết dưới dạng phân số, vd:50/3,…

Diệp Thị Dung
Diệp Thị Dung
2 năm trước

CHƯƠNG 5

Câu 1: Công thức tính dài dây viền khi cắt xéo 45 độ:

= 2 x khổ vải x sin 45°

Câu 2: Công thức tính định mức viền xéo 45° của 1 sản phẩm: 

= ( Rộng viền x dài viền)/ dài dây viền khi cắt xéo 45° + hao hụt (3-5%)

Câu 3: Công thức tính định mức vải áo thun là:

Định mức vải  áo thun = ( dài áo + dài tay) x vòng ngực x gsm/ 1m2 x 1 kg

Câu 4: Công thức tính định mức vải cho thân áo sơ mi là:

= (Body length x 1/2 chest x2)/ fabric width (1)

Câu 5: Công thức tính định mức vải cho tay áo sơ mi là:

= (Sleeve length x bicep width x 2)/ fabric width (2)

Câu 6: Công thức tính định mức vải cho cổ áo sơ mi là:

= (Collar outside length x collar height x 2)/ Fabric width (3)

Câu 7: Công thức tính định mức vải cho măng séc áo sơ mi là:

= (Cuff length x cuff height x 4)/ Fabric width (4)

Câu 8: Công thức tính định mức vải chân cổ áo sơ mi:

= (Collar band x collar band height x 2)/ Fabric width (5)

Câu 9: Tính định mức vải cho cầu vai áo sơ mi:.

= (Across shoulder x yoke height x2)/ Fabric width (6)

Câu 10: Công thức tính định mức vải dệt thoi cho ao sơ mi:.

= 1 + 2 + 3 + 4 + 5+ 6 + hao hụt 3%- 5%

Câu 11: Công thức tính giá gia công CM:

CM = (Factory total cost per month x total of machines required to complete an item) / Total number of machines x total working day per month x total working hour per day x targeted production per hour

Câu 12: Công thức tính giá vải là:

Fabric price = định mức vải 1 sp x đơn giá

Câu 13: Công thức tính giá nguyên phụ liệu là:
Button (1)
Care label (2)

Mainlable (3)

Interlining (4)
Thread (5)

Trims cost= (1)+(2)+(3)+(4)+(5)

Câu 14: Công thức tính giá chi phí NPL đóng gói là :
= Carton + polybag cardboard + tissues paper + tape + tag pin + barcode + plastic clip + plastic insert + hang tag + price tag + string hang tag
Câu 15: Công thức tính giá FOB của 1 sp:

  1. Fabric price 
  2. Trims cost :
  3. CM : 
  4. Packing accessories cost :
  5. Wash cost : 
  6. Printing cost 
  7. Embroidery cost : 
  8. Freight cost : 
  9. Banking charge cost 
  10. Others cost

=> FOB = 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10

Nguyễn Thị Ngọc Hà
Nguyễn Thị Ngọc Hà
2 năm trước

Câu 1: merchandiser là người chịu tránh nhiệm chính về đơn hàng của khách hàng, đảm bảo về số lượng và chất lượng cửa đơn hàng từ khâu chuẩ bị nguyên phụ liệu đến khi ra thành phẩm và giao hàng cho khách hàng.

Câu 2: Các công việc của merchandiser:

+ Sourcing: tìm kiếm nhà cung cấp.

+ Costing: làm bảng báo giá( FOB,CM,CMPT,…)

+ Sample Development: phát triển mẫu.

+ Fabric and Trims Development: phát triển nguyên phụ liệu.

+ Production Planning: theo dõi và giải quyết các vấn đề khi sản xuất.

Câu 3: Lương cho người chưa có kinh nghiệm: 4-8tr/tháng

lương cho người có kinh nghiệm: 1000$ – 2500$/ tháng

Câu 4: những đơn vị tuyển dụng: các thương hiệu thời trang, các hãng thời trang, các nhà máy sản xuất hàng may mặc ngoài ra còn có các văn phòng đại diện.

Câu 5: Các câu hỏi thường gặp:

1.What is Lead-time in garment?

Answer:

Time start from Order receive to gament delivery is called Lead- Time

Lead Time Local Market: 45 days

Foreign Market: 90 – 120 days
2.What is design or sketch?

Answer:

In clothing irdustry means determining the shape and cutting patterns of garment according to it.

3.What is grain line? How grain line is mentioned in patterns?

Answer:

It is line, which is marked on the patterns of a garment and when the patterns is placed in the warp yarn of fabric

4.Write some name of sewing defects?

Answer:

  • Seam puckering
  • Broken or open seam
  • Drop or skipped stich
  • Uncut/ loose theard
  • Seam slippage
  • Needle threads breakage

5.How many types of label?
Answer:

there are mainly three types of label: main label, size label, care label.

6.What is interlinig?

Answer:

Alayer of fabric which is used bettween two layer of fabric to give the particular are desired shape and to enhance the strength of that particular position which is called interlining.

ex: collar, cuff, placket,…

Võ Thị Vinh
Võ Thị Vinh
2 năm trước

tại sao định mức không cộng đường may vào vậy thầy

  • Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
  • Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
  • Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
  • Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
  • Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
  • Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
  • Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
  • Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
  • Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
  • Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
  • Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
  • Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
  • Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
  • Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
  • Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
  • Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
  • Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
  • International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
  • Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
  • Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
  • Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
  • QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
  • ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
  • KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
  • PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
  • HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
  • CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
1,500,000 ₫ 990,000 ₫
Web by Zubi Cloud
error: Dữ liệu được bảo mật !!